Để điều chế 5,6 lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) người ta cho muối Natri sunfit tác dụng với dd H2SO4 62%. Hãy tìm khối lượng mỗi chất để có lượng khí trên.
Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí hiđro người ta cho kim loại kẽm ( Zn ) tác dụng với đ axit sunfuric ( H2SO4 ) thu được 2,25 lít khí hiđro ( đktc ). Hãy tính a/ khối lượng Zn cần dùng b/ Khối lượng muối kẽm sunfat thu được
2,24 lít hidro chứ chắc không phải 2,25 em hi?
Để điều chế 5,6l khí lưu huỳnh dioxit (đktc) người ta cho muối natrisunfit tác dụng với dd h2so4 62%. Hãy xác định kl muối chất để có được lượng khí trên. Biết hiệu suất phản ứng 80%
PTHH: \(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\)
Ta có: \(n_{SO_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Na_2SO_3}=n_{H_2SO_4}=0,25mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2SO_3\left(LT\right)}=0,25\cdot126=31,5\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(LT\right)}=0,25\cdot98\cdot62\%=15,19\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2SO_3\left(Thực\right)}=\frac{31,5}{80\%}=39,375\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(Thực\right)}=\frac{15,19}{80\%}=18,9875\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 9,52 g hh natri sunfit, natri sunfat,natri hidrosunfit tác dụng vừa đủ vs dd H2SO4 sinh ra 1008ml khí .Mặt khác, 2,38gam hh trên tác dụng vừa hết với 18ml dd NaOH 0,5M.Tinh %theo khối lượng các muối có trong hỗn hợp đầu
TN2:
\(n_{NaOH}=0,5.0,018=0,009\left(mol\right)\)
PTHH: NaHSO3 + NaOH --> Na2SO3 + H2O
0,009<--0,009
=> 2,38 gam hh chứa 0,009 mol NaHSO3
=> 9,52 gam hh chứa 0,036 mol NaHSO3
Giả sử trong 9,52 gam hh chứa a mol Na2SO3, Na2SO4
=> 126a + 142b = 9,52 - 0,036.104 = 5,776 (1)
PTHH: Na2SO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + SO2 + H2O
a---------------------------->a
2NaHSO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + 2SO2 + 2H2O
0,036------------------------>0,036
=> \(a+0,036=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\)
=> a = 0,009 (mol)
\(\%m_{NaHSO_3}=\dfrac{0,036.104}{9,52}.100\%=39,33\%\)
\(\%m_{Na_2SO_3}=\dfrac{0,009.126}{9,52}.100\%=11,91\%\)
\(\%m_{Na_2SO_4}=100\%-39,33\%-11,91\%=48,76\%\)
Cho lưu huỳnh tác dụng hết với khí oxi thu được 11,2 lít khí lưu huỳnh đioxit (SO2)(đktc).
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng.
c)Tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng.
a) S + O2 --to--> SO2
b) \(n_{SO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,5<-0,5<----0,5
=> \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c) \(m_S=0,5.32=16\left(g\right)\)
Để đốt cháy một lượng lưu huỳnh, người ta đã dùng hết 5,6 lít khi oxi (ở ĐKTC). (S + O2 --->SO2)
a/ Hãy tính khối lượng lưu huỳnh đã bị đốt cháy
b/ Hãy tính thể tích khí lưu huỳnh đioxxit tạo thành sau phản ứng?
b: \(S+O_2\rightarrow SO_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22.4}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{SO_2}=0.25\left(mol\right)\)
\(V=0.25\cdot n=0.25\cdot64=16\left(lít\right)\)
\(a.PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Từ PTHH trên ta có:
Đốt hết 1 mol S thì cần 1 mol \(O_2\)
=> Đốt hết 0,25 mol S thì cần 0,25 mol \(O_2\)
\(\Rightarrow m_S=32.0,25=8\left(g\right)\)
b. Từ PTHH trên ta có
Đốt 1 mol \(O_2\) thì sinh ra 1 mol \(SO_2\)
=> Đốt 0,25 mol \(O_2\) thì sinh ra 0,25 mol \(SO_2\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=22,4.0,25=5,6\left(mol\right)\)
Cho các phát biểu sau:
1. Lưu huỳnh đioxit dùng để sản xuất H2SO4, tẩy trắng giấy, bột giặt, chất chống nấm,...
2. Trong công nghiệp, SO2 được điều chế bằng cách đun nóng H2SO4 với Na2SO3
3. Lưu huỳnh trioxit là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric.
4. Lưu huỳnh trioxit ít có ứng dụng thực tế.
5. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hoá lưu huỳnh đioxit.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
1. Lưu huỳnh đioxit dùng để sản xuất H2SO4, tẩy trắng giấy, bột giấy, chất chống nấm,…
2. Trong công nghiệp, SO2 được điều chế bằng cách đun nóng H2SO4 với Na2SO3
3. Lưu huỳnh trioxit là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric
4. Lưu huỳnh trioxit ít có ứng dụng thực tế
5. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa lưu huỳnh đioxit
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Đáp án D
1. Lưu huỳnh đioxit dùng để sản xuất H2SO4, tẩy trắng giấy, bột giấy, chất chống nấm,…
3. Lưu huỳnh trioxit là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric
Cho các phát biểu sau:
1. Lưu huỳnh đioxit dùng để sản xuất H2SO4, tẩy trắng giấy, bột giặt, chất chống nấm,...
2. Trong công nghiệp, SO2 được điều chế bằng cách đun nóng H2SO4 với Na2SO3
3. Lưu huỳnh trioxit là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric.
4. Lưu huỳnh trioxit ít có ứng dụng thực tế.
5. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hoá lưu huỳnh đioxit.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Các trường hợp thoả mãn: 1 – 3
ĐÁP ÁN D
Cho 18,2 gam hỗn hợp các kim loại Fe, Cr, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 loãng, nóng trong điều kiện không có không khí thu được dd Y và chất rắn Z cùng 5,6 lít H 2 (đktc). Nếu cho 18,2 gam X tác dụng với lượng dư dd H 2 SO 4 đặc, nguội thu được 1,68 lít khí SO 2 (đktc). Tính thành phần phần trăm crom trong hỗn hợp?
A. 42,86%
B. 52%
C. 26,37%
D. 43%.