Hòa tan 7,8 gam K vào H2O hoàn toàn:
a) Viết PTHH
b) Tính V khí (đktc)
c) Khối lượng H2O phản ứng
d) Khối lượng Bazơ thu được
Hoà tan 7,8 gam K vào H2O dư a, Viết PTHH và tính thể tích H2 tạo thành (đktc) b, Khối lượng KOH sinh ra. C) tính khối lượng dung dịch thu đc sau phản ứng
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\\ a,2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\\ n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,n_{KOH}=n_K=0,2\left(mol\right)\\ m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\ c,m_{\text{dd}sau}=m_K+m_{H_2O}-m_{H_2}\)
Nhưng chưa có KL nước?
Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam CaO vào cốc thủy tinh chứa 87,76gam H2O dư, thu được dung dịch X
a) Viết PTHH
b) Dung dịch X chứa những chất gì? Tính khối lượng từng chất có trong dung dịch X?
c) Tính khối lượng dung dịch X theo 2 cách
d) Tính nồng độ % của dung dịch X
PTHH: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)=n_{Ca\left(OH\right)_2}\)
\(\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,04\cdot74=2,96\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{CaO}+m_{H_2O}=90\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{2,96}{90}\cdot100\%\approx3,3\%\)
Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam CaO vào cốc thủy tinh chứa 87,76gam H2O dư, thu được dung dịch X
a) Viết PTHH
CaO + H2O -------> Ca(OH)2
b) Dung dịch X chứa những chất gì? Tính khối lượng từng chất có trong dung dịch X?
Dung dịch X gồm Ca(OH)2, H2O dư
\(n_{CaO}=n_{H_2O\left(pứ\right)}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(dư\right)}=87,76-0,04.18=87,04\left(g\right)\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,04.74=2,96\left(g\right)\)
c) Tính khối lượng dung dịch X theo 2 cách
Cách 1: Bảo toàn khối lượng => \(m_{ddX}=2,24+87,76=90\left(g\right)\)
Cách 2: \(m_{ddX}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{H_2Odư}=2,96+87,04=90\left(g\right)\)
d) Tính nồng độ % của dung dịch X
\(C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{2,96}{90}.100=3,29\%\)
\(n_{CaO}=\dfrac{2.24}{56}=0.04\left(mol\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(0.04......................0.04\)
X : Ca(OH)2
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0.04\cdot74=2.96\left(g\right)\)
\(m_{ddX}=2.24+87.76=90\left(g\right)\)
Đề câu c hơi bị nhầm lẫn nhỉ ?
\(C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{2.96}{90}\cdot100\%=3.28\%\)
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 4,18gam hỗn hợp A chứa hai kim loại (Na,K) vào H2O sau phản ứng thu được 1,568lít H2 ở đktc
a, Viết pthh
b, Tính khối lượng của mỗi khối lượng trong A
c, Tính mNaOH sau phản ứng
Câu 2: Hoà tan hỗn hợp gồm 12,4gam Na2O và 15,3gam BaO vào H2O sau phản ứng thu được Mg hỗn hợp bazơ. Tính mgam bazơ
Câu 1:
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
b, Ta có: \(23n_{Na}+39n_K=4,18\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_K=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=0,08\left(mol\right)\\n_K=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,08.23=1,84\left(g\right)\\m_K=0,06.39=2,34\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,08.40=3,2\left(g\right)\)
Câu 2:
\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{BaO}=\dfrac{15,3}{153}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
______0,2_______________0,4 (mol)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
0,1___________________0,1 (mol)
⇒ m = mNaOH + mBa(OH)2 = 0,4.40 + 0,1.171 = 33,1 (g)
câu 1
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
đặt `n_(Na)=a`, `n_K=b`
\(PTHH:2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\)
tỉ lệ 2 : 2 : 2 ; 1
n(mol) a----->a------------>a------------>`1/2a`
\(PTHH:2K+2H_2O->2KOH+H_2\)
Tỉ lệ 2 : 2 : 2 ; 1
n(mol) b-->b------------->b-------->`1/2b`
ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}23a+39b=4,18\\\dfrac{1}{2}a+\dfrac{1}{2}b=0,07\end{matrix}\right.< =>\left\{{}\begin{matrix}a=0,08\\b=0,06\end{matrix}\right.\)
\(m_{Na}=n\cdot M=0,08\cdot23=1,84\left(g\right)\\ m_K=0,06\cdot39=2,34\left(g\right)\\ m_{NaOH}=n\cdot M=0,08\cdot\left(23+16+1\right)=3,2\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp X gồm AL, Zn vào 1 lượng vừa đủ 400g dung dịch H2SO4 9,8%. Sau phản ứng thu được dung dich Y và thoát ra V lít khí Z(đktc)
a) viết PTHH
b) Tính thành phần % khối lượng kim loại trong X
\(a/\\3Al+2H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Zn+H_2SO_4 \to ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2SO_4}=\frac{400.9.8\%}{98}=0,4(mol)\\ n_{Al}=a(mol)\\ n_{Zn}=b(mol) m_{hh}=27a+65b=11,9(1)\\ n_{H_2SO_4}=1,5a+b=0,4(mol)\\ (1)(2)\\ a=0,2; b=0,1\\ b/\\ \%m_{Al}=\frac{0,2.27}{11,9}.100=45,38\%\\ \%m_{Zn}=54,62\% \)
Chia hỗn hợp X gồm K, Al, Fe thành hai phần bằng nhau.
Cho phần 1 vào dung dịch KOH dư thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl dư, thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,39; 0,54; 0,56
B. 0,39; 0,54; 1,40
C. 0,78; 1,08; 0,56.
D. 0,78; 0,54; 1,12
Chia hỗn hợp X gồm K, AI và Fe thành hai phần bằng nhau.
Cho phần một vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
Cho phần hai vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,39; 0,54; 1,40.
B. 0,78; 0,54;1,12
C. 0,39; 0,54; 0,56
D. 0,78; 1,08;0,56
Cho 2,8 lít khí H2 (đktc) tác dụng vừa đủ với khí O2 thu được khí H2O
a).Viết PTHH
b).Tính thể tích khí O2 đã phản ứng và khối lượng H2O thu được
a, \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,0625\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,0625.22,4=1,4\left(l\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,125\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,125.18=2,25\left(g\right)\)
Số mol của 2,8 lít khí H2
nH2 = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{2,8}{22,4}\) = 0.125 mol
a. PTHH: 2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
Tỉ lệ: 2 1 2
Mol: 0.125 \(\rightarrow\) 0.1 \(\rightarrow\) 0.125
b. Thể tích khí O2 ở đktc
VO2 = n . 22,4 = 0.1 . 22,4 = 2,24 (l)
Khối lượng H2O thu được
mH2O = n . M = 0.125 . 18 = 2,25g
a) Ta có PTHH: 2H2 + O2 -----> 2H2O (1)
b) Biết VH2 = 2,8 L ⇒ nH2 = V/22,4= 2,8/22,4=0,125 ( mol)
Theo PT (1) ta có :
nO2 =1/2 nH2 = 1/2 . 0,125= 0,0625 ( mol)
Vậy VO2 = n . 22,4= 0,0625 . 22,4=1,4 (l)
Theo PT (1) ta có :
nH2O= nH2 =0,125 (mol)
Vậy mH2O = n.M= 0,125 . 18=2,25 (g)
Gửi Bạn!
hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào nước thu được V lít H2 (đktc) theo phương trình: Na + H2O -> NaOH + H2
a. Hãy cân bằng phương trình trên
b. Tính V và tính khối lượng NaOH tạo thành
nNa=4,6/23=0,2(mol)
a) PTHH: 2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2
b) Ta có: nNaOH=nNa=0,2(mol)
=>mNaOH=0,2.40=8(g)
nH2= 1/2 . nNa=1/2. 0,2=0,1(mol)
=>V=V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
Số mol của natri
nNa = \(\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2\(|\)
2 2 2 1
0,2 0, 0,1
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,1. 22,4
= 2,24 (l)
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,2 . 40
= 8 (g)
Chúc bạn học tốt
\(a,\)Ta có \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(0,2\) \(0,2\) \(0,2\) \(0,1\)
\(b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\ m_{NaOH}=0,2\left(23+16+1\right)=8\left(g\right)\)
Tick plz
Dẫn H2 khử hoàn toàn Fe3O4 thu được 16,8g Fe
a) Viết PTHH
b) Vo2 phản ứng (đktc)
c) Số phân tử H2O
d) Khối lượng Fe3O4 phản ứng
Fe3O4+4H2-to>3Fe+4H2O
0,1-------0,4------0,3-----0,4
n Fe=\(\dfrac{16,8}{56}\)=0,3 mol
=>VH2=0,4.22,4=8,96l
=>số pt H2O=0,4.6.1023=2,4.1023 pt
=>m Fe3O4= 0,1.232=23,2g
nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: Fe3O4 + 4H2 -> (t°) 3Fe + 4H2O
Mol: 0,1 <--- 0,4 <--- 0,3 ---> 0,4
VH2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l)
Số phân tử H2O: 0,4 . 6.10^23 = 2,4.10^23 (phân tử)
mFe3O4 = 0,1 . 232 = 23,2 (g)