Hoà tan a gam kẽm bằng dung dịch axit sunfuric loãng(H2SO4), thu được 2,24 lít khí H2. tính khối lượng kẽm cần dùng
a)
Chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu vì Cu không phản ứng với dung dịch sunfuric 0,5M
\(Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\)
Theo PTHH : \(n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\)
\(\Rightarrow m_{Cu} = m_{hỗn\ hợp} - m_{Zn} = 10,5 - 0,1.65 = 4(gam)\)
b)
Ta có : \(n_{H_2SO_4} = n_{ZnSO_4} = n_{H_2} = 0,1(mol)\)
Suy ra :
\(V_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2(lít)\\ m_{ZnSO_4} = 0,1.161 = 16,1(gam)\)
Câu 3 Hoà tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong dung dịch axit sunfuric H2SO4 24,5%
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ để hoà tan hết lượng kẽm trên.
c) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
(H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32, Cl = 35,5, Fe = 56, Zn = 65)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
(mol)_____0,2____0,2______0,2____0,2__
\(a.V_{H_2}=22,4.0,2=4,48\left(l\right)\)
\(b.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98.100}{24,5}=80\left(g\right)\)
\(c.m_{ddspu}=13+80-0,2.2=92,6\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{ddspu}=\dfrac{0,2.136}{92,6}.100=29,4\left(\%\right)\)
Hòa tan 6,5 gam Zn vào dung dịch axit sunfuric loãng thu được muối kẽm clorua Zncl2 và khí hidro H2
a) tính khối lượng muối kẽm clorua thu được
b)tính thể tích khí Hiđro sinh ra
Hoà tan hoàn toàn a gam kẽm trong dung dịch axit sunfuric loãng thu được 8,96 lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của a là
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
=> nZn = 0,4 (mol)
=> mZn = 0,4.65 = 26(g)
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
0,4------------------------0,4 mol
n H2=\(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
=>a=m Zn=0,4.65=26g
Hoà tan hoàn toàn 6,5 g kẽm bằng dung dich axit clohiđric thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro.
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)?
b) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric 10% đã phản ứng?
c) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 trên để khử 16 gam sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt?
Giải gấp giùm mik
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{HCl}=\left(0,2.36,5\right).10\%=0,73g\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\
LTL:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{3}\)
=> Fe2O3 dư
\(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,067\left(mol\right)\\
m_{Fe}=0,067.56=3,73g\)
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{10\%}=73g\)
c.\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1 > 0,1 ( mol )
0,1 1/15 ( mol )
\(m_{Fe}=\dfrac{1}{15}.56=3,73g\)
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng?
d. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
a, PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
b, mZn = 0,15.65 = 9,75 (g)
c, CM (H2SO4) = 0,15/0,05 = 3 M
d, mZnSO4 = 0,15.161 = 24,15 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hidro( đktc)
a)Viết PTHH xảy ra?
b) tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c)tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng?
d)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
a) PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
nH2= 0,15(mol)
=> nZn=nH2SO4=nZnSO4=nH2=0,15(mol)
b) mZn=0,15.65=9,75(g)
c) CMddH2SO4= 0,15/ 0,05=3(M)
d) mZnSO4= 161. 0,15=24,15(g)
Cho 26 gam kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric (\(H_2SO_4\)) loãng. Sau phản ứng thu được kẽm sunfat (\(ZnSO_4\)) và khí hiđro (\(H_2\))
a) Viết PTHH và tính khối lượng của axit sunfuric (\(H_2SO_4\)) cần dùng.
b) Tính khối lượng của kẽm sunfat ( \(ZnSO_4\)) tạo thành.
c) Tính khối lượng khí \(H_2\) và thể tích khí \(H_2\) sinh ra ở đktc.
a) Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,4-->0,4------->0,4---->0,4
=> \(m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
b) \(m_{ZnSO_4}=0,4.161=64,4\left(g\right)\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,4.2=0,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,4 0,4 0,4
\(m_{H_2SO_4}=0,8.98=78,4\left(g\right)\\
m_{ZnSO_4}=136.0,4=54,4\left(g\right)\\
m_{H_2}=0,4.2=0,6\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ n_{Fe} = n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam) ; m_{Zn} = 0,1.65 = 6,5(gam)\)