\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
=> nZn = 0,4 (mol)
=> mZn = 0,4.65 = 26(g)
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
0,4------------------------0,4 mol
n H2=\(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
=>a=m Zn=0,4.65=26g
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
=> nZn = 0,4 (mol)
=> mZn = 0,4.65 = 26(g)
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
0,4------------------------0,4 mol
n H2=\(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
=>a=m Zn=0,4.65=26g
giúp mình với ặ Câu 1 : Hoà tan hoàn toàn 9,75 gam kẽm vào 100ml dung dịch axit sunfuric thu được kẽm sunfat ( ZnSO4 ) và khí hiđro a, Viết phương trình hóa học của phản ứng b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc c. tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric đã dùng Biết Zn = 65; H = 1; S = 32; O= 16
Hòa tan hoàn toàn m g nhôm vào dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4). Sau phản ứng thu được nhôm sunfat (là hợp chất của nhôm và nhóm sunfat) và giải phóng 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a) Hãy tính giá trị của m.
b) Tính khối lượng axit sunfuric đã phản ứng.
c)Tính khối lượng muối nhôm sunfat thu được sau phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư. Sau khi phản ứng phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng muối khan thu được.
c) Lượng khí hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. Xác định CTHH của oxit đó.
Hoà tan hoàn toàn kim loại kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và 5,6 lít khí hiđro (đktc). a) Tính khối lượng kim loại và kẽm clorua trong phản ứng trên b) Cho khí hiđro vừa thu được qua sắt (II) oxit (FeO) đun nóng thu được kim loại sắt (Fe) và nước (H2O). Xác định khối lượng sắt thu được sau phản ứng.
Câu 4 : Hòa tan hoàn toàn m gam kẽm vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được 13,6 gam muối kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính giá trị của m.
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
1.Đốt cháy hết m gam chất A cần dùng 3,36 lít oxi ở đktc, thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Giá trị đúng của m là bao nhiêu?
2.Cho 1,2 gam magie tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng, dư. Thể tích khí hiđro (đktc) thu được là bao nhiêu?
hòa tan hoàn toàn 19.5 g kẽm zn trong dung dịch axit sunfuric h2so4 thu được hẽm sunfat znso4 và khí hiđro h2
a viết pt hóa học
b tính khối lượng axit sunfuric cần dùng
c tính thể tích khí hiđro thu được(đktc)
d cho lượng khí hiđro trên tác dụng với sắt (III)oxit ở nhiệt độ cao.tính khối lượng sắt thu được
help pls
b) Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối của X đối với H2 bằng 16.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)
a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
b) Tính khối lượng muối khan thu được?
c) Lượng khí Hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. Xác định công thức hóa học của oxit đó?
Câu 7: Hòa tan hết 4,8 gam hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, CuO cần vừa đủ một lượng dung dịch chứa 5,84 gam HCl. Mặt khác, dẫn khí H2 dư qua 0,09 mol hỗn hợp A nung nóng thì sau phản ứng thu được 1,62 gam nước. Tính khối lượng mỗi chất trong 4,8 gam hỗn hợp A.
Cho 10,8 gam kim loại nhôm tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4). Tính: a. Thể tích hiđro thu được ở đktc? b. Nếu dùng lượng khí Hiđro trên để khử vừa đủ một lượng oxit kim loại X hóa trị II thì thu được 38,4 gam kim loại. Tìm kim loại X.