Đốt cháy 5,6g hợp chất X thu được 8,96l khí CO2 (đktc) và 7,2 ml nước lỏng. Xác định CTHH của hợp chất X, biết dX/H2=14
Xác định CTHH của A , X , Y biết rằng :
a) Đốt cháy hoàn toàn 13,6 g hợp chất A trong khí O2 . Sau pư thu được 25,6g SO2 và 7,2 g nước .
b) Đốt cháy hoàn toàn 6,8 g hợp chất X trong O2 . Sau pư thu được 14,2 g P2O5 và 5,4 g nước.
c) Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g hợp chất Y trong khí O2 . Sau pư thu được 2,24 l CO2 đktc và 2,7 g nước biết MY = 46 (g/mol)
a, Đốt A thu SO2 và H2O → A gồm S và H, có thể có O.
Ta có: \(n_S=\dfrac{25,6}{64}=0,4\left(mol\right)=n_S\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
⇒ mS + mH = 0,4.32 + 0,8.1 = 13,6 (g) = mA
Vậy: A chỉ gồm S và H.
Gọi CTHH của A là SxHy.
\(\Rightarrow x:y=0,4:0,8=1:2\)
Vậy: CTHH của A là H2S.
b, - Đốt X thu P2O5 và H2O. → X gồm P và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_P=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mP + mH = 0,2.31 + 0,6.1 = 6,8 (g) = mX
Vậy: X chỉ gồm P và H.
Gọi CTHH của X là PxHy.
⇒ x:y = 0,2:0,6 = 1:3
Vậy: CTHH của X là PH3.
c, Đốt Y thu CO2 và H2O → Y gồm C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,1.12 + 0,3.1 = 1,5 (g) < mY
→ Y gồm C, H và O.
⇒ mO = 2,3 - 1,5 = 0,8 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của Y là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,1:0,3:0,05 = 2:6:1
→ Y có CTHH dạng (C2H6O)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{46}{12.2+6+16}=1\)
Vậy: CTHH của Y là C2H6O.
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X cần dùng hết 10,08 lí O29 (đktc). Sau phản ứng thu được 13,2 g khí cacbonic và 7,2g nước. Xác định CTHH của X và viết phương trình hóa học đốt cháy X ( biết công thức dạng đơn giản nhất CTHH của X)
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Biết rằng 7,2 gam X có số mol bằng số mol của 3,2 gam khí oxi.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Viết tất cả các công thức cấu tạo có thể có của X.
\(n_C=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{10,8}{18}=1,2\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+1,2.1=7,7,2\\ \Rightarrow X.ko.có.oxi\left(O\right)\\ \Rightarrow CTTQ:C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x:y=n_C:n_H=0,5:1,2=5:12\\a, \Rightarrow x=5;y=12\Rightarrow CTPT.X:C_5H_{12}\\ b,CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_3\)
Đề bài: đốt cháy hoàn toàn hợp chất khí CxHy sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 7,2 g H2O. Tìm CTHH của hợp chất , biết hợp chất có tỉ khối với không khid là 1,517
ban oi online math la de giai toan chu khong phai hoa hoc nha
Hỗn hợp X gồm C2H4(OH)2 và 0,2 mol chất Y. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần 21,28lit O2 đktc, thu được 35,2g CO2 và 19,8g nước. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với Na thu được 8,96lit khí H2 đktc. Xác định công thức phân tử của Y
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất X có khối lượng 4,6g thì thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. Hãy xác định:
- Hợp chất X có những nguyên tố nào?
- CTHH của X, biết tỉ khối của X với H2 là 23.
- Đốt X thu CO2 và H2O. → X chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,6.1 = 3 (g) < 4,6 (g)
→ X gồm: C, H và O.
mO = 4,6 - 3 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
- Gọi: CTHH của X là CxHyOz.
\(\Rightarrow x:y:z=0,2:0,6:0,1=2:6:1\)
→ CTĐGN của X là (C2H6O)n.
Mà: \(M_X=23.2=46\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{46}{12.2+6+16}=1\)
Vậy: CTHH của X là C2H6O.
Đốt cháy hoàn toàn 6gam chất X thu được 4,48 lít khí CO2(đktc) và 3,6gam H2O. a) X tạo bởi những nguyên tố nào? b) tìm CT ĐG của X? c) Tìm CTHH của X biết dX/H2=30.
19:20
a)
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18}.2= 0,4(mol)\\ n_O = \dfrac{6-0,2.12-0,4}{16} = 0,2(mol)\)
Vậy X gồm 3 nguyên tố : C,H và O.
b)
Ta có: \(n_C: n_H : n_O = 0,2: 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1\)
Vậy, CTĐGN là CH2O
c)
CTHH của X: (CH2O)n.
Ta có : (12 + 2+16)n = 30.2
Suy ra n = 2
Vậy CTHH của X : C2H4O2
Hợp chất X có chứa C, H. Đốt cháy V lít (đktc) khí X thu được 8,8 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 13.
a. Xác định CTPT và CTCT của X.
b. Nhận biết 2 bình khí: khí X và metan?
\(M_X=2.13=26\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ Đặt:C_aH_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ Có:a:b=n_C:n_H=0,2:0,2=1:1\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH\right)_m\left(m:nguyên,dương\right)\\ M_{\left(CH\right)_m}=26\\ \Leftrightarrow13m=26\\ \Leftrightarrow m=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_2\\ CTCT:CH\equiv CH\)
b) Nhận biết C2H2 và CH4
- Dẫn 2 khí qua bình đựng nước brom:
+ Dung dịch Br2 bị mất màu -> C2H2
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Còn lại -> CH4
Đốt cháy hoàn toàn 7g hợp chất hữu cơ A thu được 11,2 l khí CO2 đo ở đktc và 9 g nước.
a, Xác định CTHH của A biết tỉ khối dA/CH4=1,75
b, Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn a biết oxi chiếm 20% không khí