hòa tan hoàn toàn m g kali oxit vào nước thu đc dung dịch chứa 11.2 gam kali hidroxit
tính hóa trị của m
Hòa tan hoàn toàn 17,2 g hỗn hợp gồm kali và Kali oxit vào 600 gam nước thu được 2,24 lít khí điều kiện chuẩn .xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(n_K=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_K=7,8\left(g\right)\)
=> \(m_{K_2O}=17,2-7,8=9,4\Rightarrow n_{K_2O}=0,1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(\Sigma n_{KOH}=0,2+0,1.2=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=17,2+600-0,1.2=617\left(g\right)\)
=> \(C\%_{KOH}=\dfrac{0,4.56}{712}.100=3,15\%\)
Hòa tan hoàn toàn 9,4g Kali oxit vào nước thu được 500ml dung dịch A.
a. Xác định CM dung dịch A
b. Cần phải dùng bao nhiêu g dung dịch H2SO4 9,8% để trung hòa hoàn toàn 500ml dung dịch A
a) PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Ta có: \(n_{K_2O}=\dfrac{9,4}{94}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KOH}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
b) PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1\cdot98}{9,8\%}=100\left(g\right)\)
a) \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(n_{KOH}=2n_{K_2O}=2.\dfrac{9,4}{94}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(CM_{KOH}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
b) \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
0,2...........0,1
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{9,8\%}=100\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kali vào nước thu được 0,1 lít dung dịch kali hiđroxit. Tính nồng độ mol của dung dịch kali hiđroxit thu được sau phản ứng.
A. 0,5M.
B. 1M.
C. 1,5M.
D. 2M.
K + H2O -------> KOH + 1/2 H2
nK = 5,85/39=0,15 (mol)
Theo PT : nKOH=nK = 0,15 (mol)
=> CM KOH = n/V = 0,15/0,1=1,5M
=> Chọn C
Số mol của kali
nK = \(\dfrac{m_K}{M_K}=\dfrac{5,85}{39}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : 2K + 2H2O → 2KOH + H2\(|\)
2 2 2 1
0,15 0,15
Số mol của dung dịch kali hidroxit
nKOH= \(\dfrac{0,15.2}{2}=0,15\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch kali hidroxit
CMKOH = \(\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\left(M\right)\)
⇒ Chọn câu : C
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kali vào 100 gam nước thu được dung dịch kali hiđroxit. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch kali hiđroxit thu được sau phản ứng.
A. 7,94%.
B. 7,95%.
C. 8,4%.
D. 5,85%
\(n_K=\frac{5,85}{15}=0,15(mol)\\ K+H_2O \to KOH +\frac{1}{2}H_2\\ n_{KOH}=n_K=0,15(mol)\\ n_{H_2}=\frac{1}{2}.n_K=\frac{1}{2}.0,15=0,075(mol)\\ m_{dd}=5,85+100-(0,075.2)=105,7(g)\\ C\%=\frac{0,15.56}{105,7}.100=7,95\%\)
Đốt cháy 5,85 gam kali trong không khí, giả thiết chỉ thu đc kali oxit có khối lượng 6,58g. Tính hiệu xuất của phản ứng và nồng độ mol dung dịch khi đen hòa tan lượng oxit trên vào 200ml nước
\(n_{K_2O}=\dfrac{6,58}{94}=0,07\left(mol\right);n_K=\dfrac{5,85}{39}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(4K+O_2\xrightarrow[]{t^o}2K_2O\)
0,14<--------0,07
\(\Rightarrow H=\dfrac{0,14}{0,15}.100\%=93,33\%\)
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,07------------->0,14
\(\Rightarrow C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, MgCO3 và 0,07 mol Al vào dung dịch chứa 0,4 mol KHSO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 64,97 gam muối trung hòa và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 22. Cho 28 gam KOH vào Y rồi đun nhẹ, sau các phản ứng, thu được dung dịch chỉ chứa ba muối của kali và 11,93 gam kết tủa, đồng thời thoát ra 0,01 mol khí. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16,0.
B. 16,5.
C. 17,0.
D. 17,5.
Cho 18,8 gam Kali oxit tan hoàn toàn trong 81,2 gam nước được dung dịch A
a, Tính mct = ?, mdm=?, mdd=?
b, Tính nồng độ dung dịch thu được
c, Cho thêm 50 gam nước vào dung dịch A, Tính C% của dung dịch thu được
d, Cần cho bao nhiêu nước vào dung dịch A để được dung dịch mới có nồng độ 11,2%
e, Cần cho bao nhiêu KOH vào dung dịch A để được dd mới có nồng độ 30%
a)
\(n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O --> 2KOH
0,2-->0,2---->0,4
mct = 0,4.56 = 22,4 (g)
mdm = 81,2 - 0,2.18 = 77,6 (g)
mdd = 22,4 + 77,6 = 100 (g)
b)
\(C\%=\dfrac{22,4}{100}.100\%=22,4\%\)
c)
\(C\%=\dfrac{22,4}{50+100}.100\%=14,933\%\)
d)
\(m_{dd\left(sau.khi.thêm\right)}=\dfrac{22,4.100}{11,2}=200\left(g\right)\)
=> mH2O(thêm) = 200 - 100 = 100 (g)
e) Gọi khối lượng KOH thêm là x (g)
Có: \(C\%_{\left(dd.sau.khi.thêm\right)}=\dfrac{22,4+x}{100+x}.100\%=30\%\)
=> x = 10,857 (g)
Hòa tan 28,2 gam Kali oxit vào cốc đựng 71,8 ml nước thu được dung dịch B. Nồng độ C%
của dung dịch B là
mH2O=71,8.1=71,8(g)
nK2O=28,2/94=0,3(mol)
PTHH: K2O + H2O -> 2 KOH
0,3____________0,6(mol)
mKOH= 0,6.56=33,6(g)
mddKOH= mK2O + mH2O= 28,2+71,8=100(g)
=>C%ddB=C%ddKOH=(33,6/100).100=33,6%
Đốt cháy m gam hỗn hợp Mg , Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 4,16)g hỗn hợp X chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (3m + 1,82)g muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thấy tạo (9m + 4,06)g kết tủa. Mặt khác hòa tan hết 3,75m g hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa m’ gam muối. Giá trị của m là :
A. 107,6
B. 161,4
C. 158,92
D. 173,4
Chọn A
Bảo toàn khối lượng : mKL + mO = moxit => nO = 0,26 mol
Khi oxit phản ứng với HCl thì cũng tương tự như 1 mol O bị thay thế bởi 2 mol Cl-
=> nCl = 2nO = 0,52 mol
=> mKL + mCl = mmuối => m + 0,52.35,5 = 3m + 1,82
=> m = 8,32g
, mkết tủa = 9m + 4,06 = 78,94g
,nAgCl = nCl = 0,52 mol => Giả sử có Ag => nAg = 0,04 mol
Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag
=> nFe2+ = nAg = 0,04 mol => nFeO(X) = 0,04
Vậy trong 3,75m (g) hỗn hợp X ( 31,2g) sẽ có nFeO = 0,04.31,2/(8,32 + 4,16) = 0,1
Khi phản ứng với HNO3 thì FeO -> Fe(NO3)3 ( Fe2+ -1e -> Fe3+)
Xét 3,75m gam X : Ta thấy nCl(muối) = ne trao đổi (1) = 1,3 mol
Khi phản ứng với HNO3 thì ne trao đổi (2) = ne trao đổi (1) + nFeO = nNO3 muối = 1,4 mol
=> m’ = mKL + mNO3 = 8,32.2,5 + 1,4.62 = 107,6g
( Nếu xét trường hợp không tạo NH4NO3)