cho 7,8 g kali vào 50 g nước tính khối lượng hỗn hợp chất tạo thành và thể tích khí thoát ra
Cho 7,8 g Kali vào 50 g nước tính khối lượng hợp chất tạo thành , thể tích khí thoát ra
cho 7,8g kali và 50g nước. Tính khối lượng hợp chất tạo thành, thể tích khí thoát ra (ĐKTC)
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O ---> 2KOH + H2
0,2 0,2 0,1
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 5: Hỗn hợp A gồm Mg và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 2:3. Cho 8,4 g hỗn hợp A tác dụng hoàn toàn
dung dịch HCl.
a. Tính khối lượng từng chất có trong hỗn hợp A.
b. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
c. Dẫn toàn bộ thể tích khí H2 thu được vào bình đựng 16 g CuO đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau
phản ứng
a)
Có \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{m_{Mg}}{m_{Fe}}=\dfrac{2}{3}\\m_{Mg}+m_{Fe}=8,4\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=3,36\left(g\right)\\m_{Fe}=5,04\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=\dfrac{3,36}{24}=0,14\left(mol\right)\\n_{Fe}=\dfrac{5,04}{56}=0,09\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,14-------------------->0,14
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,09-------------------->0,09
=> nH2 = 0,23(mol)
=> VH2 = 0,23.22,4 = 5,152(l)
c)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,23}{1}\) => CuO hết, H2 dư
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
_______0,2-------------->0,2
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
cho 40,5 g hỗn hợp Natri và Natri oxit vào nước( dư). Sau phản ứng thấy thoát ra 2,24l khí H2 (đktc)
a) Lập PTHH
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) Tính khối lượng bazơ thu được
a)\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,2 0,1
\(NaO+H_2O\rightarrow2NaOH\)
b)\(m_{Na}=0,2\cdot23=4,6g\)
\(m_{NaO}=m_{hh}-m_{Na}=40,5-4,6=35,9g\)
c)\(n_{NaO}=\dfrac{35,9}{39}=0,92mol\Rightarrow n_{NaOH}=2n_{NaO}=1,84mol\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=1,84\cdot40=73,6g\)
Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen tác dụng với dung dịch có chứa 72 g brom A, tính thành phần phần trăm theo khối lượng và thể tích mỗi chất trong hỗn hợp B, tính khối lượng chất tạo thành
a, \(n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{72}{160}=0,45\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,15.28}{0,15.28+0,15.26}.100\%\approx51,85\%\\\%m_{C_2H_2}\approx48,15\%\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C_2H_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,15.22,4}{6,72}.100\%=50\%\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4Br_2}=n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\\n_{C_2H_2Br_4}=n_{C_2H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C_2H_4Br_2}=0,15.188=28,2\left(g\right)\\m_{C_2H_2Br_4}=0,15.346=51,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 7,8 g kim loại kali vào nước (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a.Viết PTHH và nêu hiện tượng xảy ra.
b.Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)
c.Tính khối lượng kali hiđroxit thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
\(n_K=\dfrac{m_K}{M_k}=\dfrac{7,8}{39}=0,2mol\)
\(2K+H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,2 0,2 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{KOH}=n_{KOH}.M_{KOH}=0,2.56=11,2g\)
Cho một hỗn hợp chứa 2,3 g natri và 7,8 g kali tác dụng hết với nước .thể tích khí H2 thu được ở đktc là :
nNa=2,3/23=0,1(mol); nK=7,8/39=0,2(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,1_______________________0,05(mol)
K + H2O -> KOH + 1/2 H2
0,2____________0,1(mol)
=> nH2(tổng)=0,05+0,1=0,15(mol)
=>V(H2,đktc)=0,15 x 22,4= 3,36(l)
cho 20 g hỗn hợp CuO và Mg vào 200 g dung dịch HCl vừa đủ thì thấy thoát ra 4,48 l khí (đktc) và dung dịch A.Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp
Cho hỗn hợp gồm Na và K tan hoàn trong nước thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc) a. Viết các PTHH xảy ra? b. Tính thành phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? Biết trong hỗn hợp thì Kali có khối lượng là 3,9 gam
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
b, Ta có: \(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_K=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,1.23}{0,1.23+3,9}.100\%\approx37,1\%\\\%m_K\approx62,9\%\end{matrix}\right.\)