tìm cặp số x,y thoả mãn x^3+xy=1
Tìm cặp số nguyên thoả mãn (x;y) thoả mãn xy-(x+2y)=3
\(xy-\left(x+2y\right)=3\)
\(xy-x-2y=3\)
\(y\left(x-2\right)-x=3\)
\(y\left(x-2\right)-x+2=3+2\)
\(y\left(x-2\right)-\left(x-2\right)=5\)
\(\left(y-1\right)\left(x-2\right)=5\)
Ta có bảng sau:
\(y-1\) | \(1\) | \(5\) | \(-1\) | \(-5\) |
\(x-2\) | \(5\) | \(1\) | \(-5\) | \(-1\) |
\(y\) | \(2\) | \(6\) | \(0\) | \(-4\) |
\(x\) | \(7\) | \(3\) | \(-3\) | \(1\) |
Vậy các cặp \(\left(x;y\right)\) là \(\left(7;2\right);\left(3;6\right);\left(-3;0\right);\left(1;-4\right)\)
=>xy-x-2y=3
=>x(y-1)-2y+2=5
=>(x-2)(y-1)=5
=>\(\left(x-2;y-1\right)\in\left\{\left(1;5\right);\left(5;1\right);\left(-1;-5\right);\left(-5;-1\right)\right\}\)
=>\(\left(x,y\right)\in\left\{\left(3;6\right);\left(7;3\right);\left(1;-4\right);\left(-3;0\right)\right\}\)
tìm cặp số nguyên (x,y) thoả mãn: x^3+xy-3x-y=5
\(x^3+xy-3x-y=5\)
\(\Leftrightarrow x^3-3x-5=y\left(1-x\right)\)
Với \(x=1\)không thỏa mãn.
Với \(x\ne1\):
\(y=\frac{x^3-3x-5}{1-x}=\frac{\left(x-1\right)\left(x^2+x-2\right)-7}{1-x}=-\left(x^2+x-2\right)+\frac{7}{x-1}\)
Để \(y\inℤ\)thì \(\frac{7}{x-1}\inℤ\Leftrightarrow x-1\inƯ\left(7\right)=\left\{-7,-1,1,7\right\}\)
\(\Leftrightarrow x\in\left\{-6,0,2,8\right\}\)
Ta có các bộ \(\left(x,y\right)\)thỏa mãn là: \(\left(-6,-29\right),\left(0,-5\right),\left(2,3\right),\left(8,-69\right)\).
tìm cặp số nguyên (x,y) thoả mãn: x^3+xy-3x-y=5
Tìm cặp số nguyên(x;y) thoả mãn: y+3+xy+3x=7
\(xy+3x+y+3=7\)
\(\Leftrightarrow x\left(y+3\right)+\left(y+3\right)=7\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)\left(y+3\right)=7\)
Mà \(x,y\) là số nguyên nên \(x+1,y+3\) là các ước của \(7\).
Ta có bảng giá trị:
x+1 | -7 | -1 | 1 | 7 |
y+3 | -1 | -7 | 7 | 1 |
x | -8 | -2 | 0 | 6 |
y | -4 | -10 | 4 | -2 |
Tìm tất cả các cặp số nguyên (x;y) biết x, y thoả mãn |xy|+|x-y|=1. Giải thích?
Tìm các cặp số nguyên (x;y) thoả mãn x+y=xy
y=1 thì thấy vô lý.
Nên x = y /y − 1 ∈ Z
⇒ y⋮(y − 1)
⇒ y = 0 với y − 1 = ±1
(x, y) ∈ {(0, 0),(2, 2)}
thấy đúng thì k nha
Ta có: x+y=xy \(\Rightarrow\) -xy+x+y = 0 \(\Rightarrow\) -xy+x+y-1 = -1
\(\Rightarrow\) (-xy+x)+(y-1) = -1
-x(y-1)+(y-1) = -1
(-x+1)(y-1) = -1 hay (1-x)(y-1) = -1
\(\Rightarrow\) 1-x = -1 và y-1 = 1
1-x = 1 và y-1 = -1
Vậy có 2 cặp (x;y) thỏa mãn là x=2 và y=2
hay x=0 và y=0
tìm cặp số nguyên (x;y) thoả mãn: x+y+xy=2
x+y+xy=2
<=>x(y+1)+(y+1)=2+1
<=>(x+1)(y+1)=3
Ta có bảng:
x+1 | 1 | -1 |
y+1 | 3 | -3 |
x | 0 | -2 |
y | 2 | -4 |
Vậy các cặp (x;y) là (0;2);(-2;-4)
ST còn thiếu hai trường hợp là x=2 y=0 hoặc x=-4 y=-2
Số cặp (x,y) nguyên thoả mãn ( y + 1 )( xy - 1 ) = 3 là ?
vi x va y la so nguyen
suy ra ( y+1)( xy-1) cung la so nguyen
khi va chi khi ( y+1)( xy-1)\(\in\)U(3)
den day thi de rui nha
Tìm tất cả các cặp số nguyên x,y thoả mãn: 2x2 + 5y2 - 4(xy+1) = 7
Sử dụng phương pháp Delta cho bài toán này:
\(2x^2+5y^2-4\left(xy+1\right)=7\)
\(\Leftrightarrow2x^2-4xy+\left(5y^2-11\right)=0\left(1\right)\)
Xét phương trình (1) là phương trình bậc 2 ẩn x có tham số là y.
Ta có: \(\Delta'=\left(\dfrac{-4y}{2}\right)^2-2\left(5y^2-11\right)=-6y^2+22\ge0\)
\(\Rightarrow-\sqrt{\dfrac{22}{6}}\le y\le\sqrt{\dfrac{22}{6}}\) hay \(-1\le y\le1\)(vì y nguyên).
Với y=-1 , ta có \(\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-3\end{matrix}\right.\) (nhận)
Với \(y=0\), ta có \(x=\pm\sqrt{\dfrac{11}{2}}\) (loại)
Với \(y=1\), ta có: \(\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=3\end{matrix}\right.\) (nhận)
Vậy....
Ngoài phương pháp này, ta cũng có thể sử dụng 1 phương pháp khác, đó là phương pháp kẹp:
\(2x^2+5y^2-4\left(xy+1\right)=7\)
\(\Leftrightarrow2\left(x-y\right)^2+3y^2=11\)
\(\Rightarrow3y^2\le11\Rightarrow-1\le y\le1\) (do y là số nguyên)
Đến đây ta xét các trường hợp:
Với \(y=1\), ta có \(\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=3\end{matrix}\right.\) (nhận)
Với \(y=-1\), ta có \(\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-3\end{matrix}\right.\) (nhận)
Với \(y=0\), ta có \(x=\pm\sqrt{\dfrac{11}{2}}\) (loại)
Vậy...