Cho hàm số y=x² (p) và y=x+2(d) a) Vẽ hai đồ thị hàm số trên cùng một trục toạ độ b) tìm toạ độ giao điểm của (P) và (d)
Cho hai hàm số : y = x^2 (p) ; y = x + 2 (d) a) vẽ đồ thị hai hàm số trên tron cùng một hệ trục toạ độ b) tìm toạ độ giao điểm của (p) và (d) c) tìm m để đường thẳng : y=2x-m cắt (p) tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía đối với trục tung
a:
b: PTHĐGĐ là:
x^2-x-2=0
=>(x-2)(x+1)=0
=>x=2 hoặc x=-1
=>y=4 hoặc y=1
c: PTHĐGĐ là:
x^2-2x+m=0
Để (P) cắt (d1) tại hai điểm nằm về hai phía của trục tung thì m<0
a, vẽ đồ thị hàm số y=-x2 và y=x-2 trên cùng một hệ trục toạ độ b, Tìm toạ độ giao điểm của các đồ thị
Cho hàm số (d):y=2x và (d'):y=x+1
a. vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một mặt phẳng toạ độ
b. Tìm toạ độ giao điểm cưa hai đồ thị bằng phép tính
b. PTHDGD: \(2x=x+1\Leftrightarrow x=1\Leftrightarrow y=2\Leftrightarrow A\left(1;2\right)\)
Vậy tọa độ giao điểm 2 đt là \(A\left(1;2\right)\)
a, vẽ đồ thị hàm số y=-x2 và y=x-2 trên cùng một hệ trục toạ độ b, Tìm toạ độ giao điểm của các đồ thị đã vẽ ở trên bằng phép tính.
a, bạn tự vẽ
b, Hoành độ giao điểm tm pt
\(x^2+x-2=0\)ta có a + b + c = 1 + 1 - 2 = 0
Vậy pt có 2 nghiệm x = 1 ; x = 2
Với x = 1 => y = -1
Với x = 2 => y = -4
Vậy (P) cắt (d) tại A(1;-1) ; B(2;-4)
Cho hàm số y=2/3 x2 có đồ thị P và y= x + 5/3 có đồ thị D a. Vẽ P và D trên cùng một hệ trục toạ độ vuông góc b. Xác định toạ độ các giao điểm của P và D c. Gọi A là điểm thuộcP và B là điểm thuộc D sao cho { x A = x B 11 y A = 8 y B xác định toạ độ của A và B
Câu 3: Cho các hàm số \(y=2x+5\) và \(y=-x+2\)
a. Vẽ đồ thị của hai hàm số đã cho trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy.
b. Dựa vào hình vẽ, xác định toạ độ giao điểm A của hai đồ thị hàm số.
c. Hai đồ thị của hai hàm số đã cho cắt trục hoành tại các điểm B và C. Tính diện tích tam giác ABC
\(b,\text{PT hoành độ giao điểm: }2x+5=-x+2\Leftrightarrow3x=-3\\ \Leftrightarrow x=-1\Leftrightarrow y=3\Leftrightarrow A\left(-1;3\right)\\ c,\text{PT 2 đt giao Ox: }\left\{{}\begin{matrix}y=0\Rightarrow x=-\dfrac{5}{2}\Rightarrow B\left(-\dfrac{5}{2};0\right)\\y=0\Rightarrow x=2\Rightarrow C\left(2;0\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow BC=OB+OC=\dfrac{5}{2}+2=\dfrac{9}{2}\\ \text{Gọi H là chân đường cao từ A tới BC}\\ \Rightarrow AH=\left|y_A\right|=3\\ \Rightarrow S_{ABC}=\dfrac{1}{2}AH\cdot BC=\dfrac{1}{2}\cdot3\cdot\dfrac{9}{2}=\dfrac{27}{4}\left(đvdt\right)\)
Cho ( P ) y = x^2 và ( d ) y = -3x + 4
a) vẽ đồ thị 2 hàm số trên cùng một mặt phẳng toạ độ.
b) tìm toạ độ giao điểm của ( P ) và ( d ) bằng phép tính.
b: PTHĐGĐ là:
x^2+3x-4=0
=>(x+4)(x-1)=0
=>x=-4 hoặc x=1
=>y=16 hoặc y=1
cho hai hàm số \(y=x^2\) và \(y=x+2\)
a, vẽ đồ thị của hai hàm số này tren cùng một hệ trục Oxy
b, tìm toạ độ các giao điểm M, N của hai đồ thị trên bằng phép tính
a, bạn tự kẻ hình nha
b,Phương trình hoành độ giao điểm của 2 đồ thị
\(x^2=x+2\) hay \(x^2-x-2=0\)
Phương trình có nghiệm: \(x_1=-1\Rightarrow y_1=1\) và \(x_2=2\Rightarrow y_2=4\)
Vậy 2 đồ thị cắt nhau tại 2 điểm \(M\left(-1;1\right)\) và \(N\left(2;4\right)\)
-Chúc bạn học tốt-
a, vẽ đồ thị hàm số y = \(\dfrac{x^2}{2}\) và đường thẳng (d) : y = x + 4 trên cùng một hệ trục toạ độ
b, tìm toạ độ giao diểm P và d bằng phép tính