cho phân số \(\dfrac{a}{b}\) có b-a =21.phân số \(\dfrac{a}{b}\) sau rút gọn được \(\dfrac{16}{23}\) . tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\)
Bài 1: Cho phân số \(\dfrac{a}{b}\) có b - a = 18. Phân số \(\dfrac{a}{b}\) sau khi rút gọn bằng \(\dfrac{5}{7}\). Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\).
Bài 2: Cho phân số \(\dfrac{a}{b}\) có b + a = 143. Phân số \(\dfrac{a}{b}\) sau khi rút gọn bằng \(\dfrac{4}{7}\). Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\).
Bài 1:
a) Phân số rút gọn được phân số tối giản \(\dfrac{2}{3}\) là:
A. \(\dfrac{12}{20}\) B. \(\dfrac{24}{48}\) C. \(\dfrac{34}{51}\) D. \(\dfrac{20}{60}\)
b) Tổng hai phân số là: \(\dfrac{9}{16}\). Nếu thêm vào số thứ nhất \(\dfrac{1}{4}\) thì tổng hai số là bao nhiêu?
A. \(\dfrac{1}{2}\) B. \(\dfrac{1}{3}\) C. \(\dfrac{1}{4}\) D. \(\dfrac{13}{16}\)
giúp mình với ạ, mình sẽ tick. Cảm ơn các bạn!
`->C`
`34/51= (34: 17)/(51:17)=2/3`
`->D`
`9/16 +1/4= 9/16+ 4/16=13/16`
a. C. \(\dfrac{34}{51}\)
b. D.\(\dfrac{13}{16}\)
Bài 1: tìm tất cả các số nguyên n để B= \(\dfrac{5}{n-3}\)là một số nguyên
Bài 2: So sánh các cặp phân số sau đây?
\(a,\dfrac{3}{-5}\)và \(\dfrac{-9}{15}\) \(b,\) \(\dfrac{4}{7}\)và \(\dfrac{-16}{28}\)
Bài 3: Rút gọn các phân số sau:
\(a,\dfrac{-72}{90}\) \(b,\dfrac{25.11}{22.35}\) \(c,\dfrac{6.9-2.17}{63.3-119}\)
1: B là số nguyên
=>n-3 thuộc {1;-1;5;-5}
=>n thuộc {4;2;8;-2}
3:
a: -72/90=-4/5
b: 25*11/22*35
\(=\dfrac{25}{35}\cdot\dfrac{11}{22}=\dfrac{5}{7}\cdot\dfrac{1}{2}=\dfrac{5}{14}\)
c: \(\dfrac{6\cdot9-2\cdot17}{63\cdot3-119}=\dfrac{54-34}{189-119}=\dfrac{20}{70}=\dfrac{2}{7}\)
trong các phân số sau: \(\dfrac{1}{3}\), \(\dfrac{4}{7}\), \(\dfrac{8}{12}\), \(\dfrac{30}{36}\), \(\dfrac{72}{73}\)
a. Phân số nào là tối giản? vì sao?
b. Phân số nào rút gọn được. Hãy rút gọn phân số đó
a: Các phân số tối giản là \(\dfrac{1}{3};\dfrac{4}{7};\dfrac{72}{73}\) vì ƯCLN(1;3)=1; ƯCLN(4;7)=1; ƯCLN(72;73)=1
b:
Các phân số rút gọn được là
\(\dfrac{8}{12}=\dfrac{8:4}{12:4}=\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{30}{36}=\dfrac{30:6}{36:6}=\dfrac{5}{6}\)
cho phân số a/b có b-a=21.Phân số a/b sau khi rút gọn thì được phân số 16/23.Tìm phân số a/b
Số được rút gọn của a và b là :
\(21:\left(23-16\right)=3\)
Số a là : \(3x16=48\)
Số b là : \(3x23=69\)
Vậy phân số \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{48}{69}\)
Cho phân số a/b có b-a =21. Phân số a/b sau khi rút gọn sau thì được phân số 16/23. Tìm phân số a/b
Ta có: a/b=16/23
=>a/16=b/23
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
a/16=b/23=b-a/23-16=21/7=3
=>a=16.3=48
=>b=23.3=69
Vậy a=48,b=69
Gọi X là số lần chúng ta đã rút gọn tử số và mẫu số của phân số a/b, ta có phương trình:
23X-16X=21 -> 7X= 21 -> X=3;
Vậy phân số a/b =48/69
a) Phân số nào trong các phân số: \(\dfrac{1}{5},\dfrac{7}{6},\dfrac{9}{19},\dfrac{16}{32}\) là phân số tối giản?
b) Hãy tìm ba phân số tối giản, ba phân số chưa tối giản. Rút gọn các phân số chưa tối giản vừa tìm.
a) Các phân số tối giản là: \(\dfrac{1}{5};\dfrac{7}{6};\dfrac{9}{19}\)
b) Ba phân số tối giản là: \(\dfrac{3}{2};\dfrac{5}{6};\dfrac{4}{9}\)
Ba phân số chưa tối giản là:
\(\dfrac{10}{18}=\dfrac{10:2}{18:2}=\dfrac{5}{9}\)
\(\dfrac{20}{50}=\dfrac{20:10}{50:10}=\dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{3}{12}=\dfrac{3:3}{12:3}=\dfrac{1}{4}\)
Cho phân số a/b có b-a= 21. a Phân số a/b sau khi rút gọn thì được phân số 16/23. Tìm phân số a/b
Hiệu số phần bằng nhau là:
23 - 16 = 7
Tử a là:
21 : 7 x 16 = 48
Mẫu b là:
48 + 21 = 69
Vậy phân số cần tìm là 48/69=16/23
Cho phân số \(A=\dfrac{1+3+5+...+19}{21+23+25+...+39}\)
a. Rút gọn A
b. Hãy xóa một số hạng ở tử và xóa một số hạng ở mẫu để được một phân số mới có giá trị vẫn bằng A
a) Ta có: \(A=\dfrac{1+3+5+...+19}{21+23+25+...+39}\)
\(=\dfrac{\left(1+19\right)+\left(3+17\right)+...+\left(9+11\right)}{\left(21+39\right)+\left(23+37\right)+...+\left(29+31\right)}\)
\(=\dfrac{20\cdot5}{60\cdot5}=\dfrac{1}{3}\)