tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn : c) hỗn hợp có 8g khí hiđro và 2g khí metan d) hỗn hợp có 0,15mol C và 0,125 mol S
Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn:
a) 1 tấn than chứa 95% cacbon, những tạp chất còn lại không cháy
b) 4kg khí metan CH4
c) Hỗn hợp 8g hidro và 2g khí metan.
Giúp mình với mình cần ngay giờ ngày kia phải nộp oy
a) Ta có PTHH
C + O2 \(\rightarrow\) CO2
mC(phản ứng) = 1 . 95% = 0.95 (tấn)
theo PT: 32g O2 : 12g C
theo ĐB : x tấn O2 : 0.95 tấn C
=> x = 0.95 x 32 : 12 =2.533 (tấn)
vậy mO2 = 2.533 tấn
b) ta có PTHH
CH4 + 2O2 \(\rightarrow\) 2H2O + CO2
Theo PT : 16g CH4 : 64g O2
Theo ĐB : 4kg CH4 : x kg O2
=> x = 4 x 64 : 16 =16 kg O2
c) Ta cóPTHH
2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O (1)
CH4 + 2O2 \(\rightarrow\) CO2 + 2H2O (2)
CÓ:
nH2 = m/M = 8/2 = 4 (mol)
nCH4 = m/M = 2/16 =0.125(mol)
theo PT(1)=> nO2 = 1/2 . nH2 = 1/2 . 4 =2 (mol)
theo PT(2) => nO2 =2 . nCH4 = 2 x 0.125 =0.25(mol)
=> tổng nO2 = 2 + 0.25 = 2.25(mol)
=> mO2 = n . M = 2.25 x 32 =72(g)
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen, thu được 7,84 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A :
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,25.22,4}{6,72}.100\%\approx83,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx16,67\%\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,625\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,625.32=20\left(g\right)\)
tính khối lượng o2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp có 0.15 mol c và 0.125 mol s
hỗn hợp có 8g hidro và 2g metan
đây nha câu a
Ta có pt:
C+O2->CO2 (1)
S+O2->SO2 (2)
theo PT(1) => nO2 = nC = 0.15 (mol)
theo PT(2) => nO2 = nS = 0.125(mol)
=> tổng nO2 = 0.15 + 0.125 =0.275(mol)
=> mO2 = n . M = 0.275 x 32 =8.8(g)
1. PT:
C + O2 ---> CO2 (1)
S + O2 ---> SO2 (2)
Theo PT(1), ta có: nO = nC = 0,15(mol).
=> mO=0,15.32=4,8(g).
Theo PT(2), ta có: nO = nS = 0,125(mol).
=> mO=0,125.32=4(g).
2. PT:
2H2 + O2 ---> 2H2O (3)
CH4 + O2 ---> CO2 + 2H2O (4)
Ta có: PT(3), nH2=8/1=8(mol).
PT(4), nCH4=2/16=0,125(mol).
Theo PT(3), ta có: nO = 1/2 . 8=4(mol)
=> mO=4.32=128(g)
Theo PT(4), ta có: nO = nCH4=0,125(mol)
=> mO=0,125.32=4(g).
a)
2H2 + O2 ----> 2H2O (1)
CH4 + 2O2 ----> CO2 + 2H2O (2)
nH2 = 4(mol)
nCH4 = 0,125(mol)
Theo PTHH (1) và (2) ta có:
nO2(1) = 1/2nH2 = 2(mol)
nO2(2) = 2nCH4 = 0,25(mol)
mO2 = 32 . (2+0,25) = 72(g)
tự lm tiếp
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 9,6g khí oxi. Khí sinh ra có 8,8g CO2
a. Viết các PTHH xảy ra
b. Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo số mol và theo khối lượng
$n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)$
\(2CO+O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2\)
0,2 0,1 0,2 (mol)
$n_{O_2} = \dfrac{9,6}{32} = 0,3(mol)$
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
0,4 0,2 0,2 (mol)
\(\%m_{CO}=\dfrac{0,2.44}{0,2.44+0,4.2}.100\%=91,67\%\\ \%m_{H_2}=100\%-91,67\%=8,33\%\)
\(\%n_{CO}=\dfrac{0,2}{0,2+0,4}.100\%=33,33\%\\ \%n_{H_2}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
a) PTHH: \(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\) (1)
\(4H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\) (2)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\Sigma n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(1\right)}=0,1mol\\n_{O_2\left(2\right)}=0,2mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=0,1\cdot28=2,8\left(g\right)\\m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO}=\dfrac{2,8}{2,8+0,4}\cdot100\%=87,5\%\\\%m_{H_2}=12,5\%\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,6mol\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,6\cdot158=94,8\left(g\right)\)
Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 9.62 g hỗn hợp khí metan(CH4)và khí butan (C4H10).biết rằng sau phản ứng dụng người ta thu được nước và 28.6 g khí co2
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp A gồm C và S trong 22,4 lít khí oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí C gồm CO2 và SO2.
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Biết khí oxi đã dùng dư 25% so với lượng cần để phản ứng.
- Tính khối lượng từng chất trong A.
- Tính tỉ khối của hỗn hợp C đối với H2.
Câu 2: Trộn 10 lít N2 với 40 lít H2 rồi nung nóng một thời gian, sau đó đưa về to và áp suất ban đầu thấy thu được 42 lít hỗn hợp A gồm N2, H2 và NH3.
a/ Tính thể tích H2 đã phản ứng.
b/ Tính hiệu suất phản ứng.
c/ Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
cho 5,6l(đktc) hỗn hợp khí X gồm metan và etilen qua dd brom dư , khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 8g
a) hãy viết pthh
b) tính % thể tích mỗi khí trog hỗn hợp X
c) nếu đốt cháy 28ml hỗn hợp khí X ở trên thì cần dùng bao nhiêu ml khí oxi
C2H4+Br2->C2H4Br2
0,05----0,05
n Br2=\(\dfrac{8}{160}\)=0,05 mol
=>%VC2H4=\(\dfrac{0,05.22,4}{5,6}.100=20\%\)
=>%VCH4=80%
c)CH4+2O2-to>CO2+2H2O
1.10-3----2.10-3 mol
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
2,5.10-4-7,5.10-4 mol
n hh=\(\dfrac{0,028}{22,4}\)=1,25.10-3 mol
=>n C2H4=2,5.10-4 mol
=>n CH4=1.10-3 mol
=>VO2=(2.10-3+7,5.10-4).22,4=0,0616l
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05mol\)
\(\Rightarrow n_{etilen}=n_{Br_2}=0,05mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(\Rightarrow n_{metan}=n_{hh}-n_{etilen}=0,25-0,05=0,2mol\)
a)\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b)\(\%V_{metan}=\dfrac{0,2}{0,25}\cdot100\%=80\%\)
\(\%V_{etilen}=100\%-80\%=20\%\)
Cho 4g hỗn hợp X gồm C và S , trong đó S chiếm 40% khối lượng . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp x , Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng
mS = 4 . 40% = 1,6 (g)
mC = 4 - 1,6 = 2,4 (g)
nS = 1,6/32 = 0,05 (mol)
nC = 2,4/12 = 0,2 (mol)
PTHH: S + O2 -> (t°) SO2
Mol: 0,05 ---> 0,05
C + O2 -> (t°) CO2
Mol: 0,2 ---> 0,2
nO2 (cần dùng) = 0,05 + 0,2 = 0,25 (mol)
VO2 (cần dùng) = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)