Nêu sự khác nhau khi hòa tan 2 chất rắn: CaO và NaCl vào nước? Giải thích?
Cho các hỗn hợp bột, mỗi hỗn hợp gồm hai chất có số mol bằng nhau: Ba và Al2O3; Cu và Fe3O4; NaCl và KHSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp khi hòa tan vào nước dư không thu được kết tủa hoặc chất rắn là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Chọn đáp án B
Ba và Al2O3 thu được dung dịch vì
Cu và Fe3O4. Cả 2 chất này đều không tác dụng (tan) trong nước
NaCl và KHSO4; thu được dung dịch vì cả 2 muối đều tan
Fe(NO3)2 và AgNO3 thu được kết tủa Ag:
Hòa tan 104,25g hỗn hợp các muối NaCl và NaI vào nước. Cho đủ khí clo đi qua rồi đun cạn. Nung chất rắn thu được cho hết hơi màu tím bay ra, bã rắn còn lại sau khi nung nặng 58,5g. Tính % khối lượng NaCl trong hỗn hợp đầu?
Gọi x, y là số mol NaCl và NaI trong hh X
m(X) = m(NaCl) + m(NaI) = 58,5x + 150y = 104,25g (1)
Sục khí Cl2 dư vào dd A:
NaI + 1/2Cl2 → 1/2I2 + NaCl
y → y
mmuối = m(NaCl) = 58,5.(x+y) = 58,5g
→ x + y = 1mol (2)
Giải hệ PT (1), (2) ta được: x = 0,5mol và y = 0,5mol
mNaCl = 0.5.58,5 = 29,25 (g)
=>%m NaCl=\(\dfrac{29,25}{102,25}\).100=28,05%
NaCl + Cl2 → không phản ứng
a
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2 (1)
b b
mNaCl + mNaI = 104,25 = 58,5a + 150b
Chất rắn còn lại sau nung gồm NaCl không phản ứng và NaCl là sản phẩm của phản ứng (1)
nNaCl = a + b = 1
→ a = 0,5, b = 0,5 → mNaCl ban đầu = 0,5.58,5 = 29,25 gam
→ %mNaCl = 28,06%
Hốn hợp X gồm hai chất rắn, hòa tan hỗn hợp X vào ống nghiệm đựng nước dư. Sau khi kết thúc người ta thu được kết tủa BaSO4 và nước lọc chứa KNO3. Hãy cho biết thành phầncó trong X. Giải thích.
Hỗn hợp X gồm : \(Ba(NO_3)_2 ; K_2SO_4\)
PTHH :
\(Ba(NO_3)_2 + K_2SO_4 \to BaSO_4 + 2KNO_3\)
1. Nêu chức năng của ròng rọc cố định và ròng rọc động?
2. Mô tả tính chất co dãn vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí?
3. Chỉ ra sự giống và khác nhau về sự co dãn vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí?
4. Giải thích một số hiện tượng thực tế của sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn, chất khí?
5. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
6. Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? Tại sao không thể dùng nước để chế tạo nhiệt kế?
giúp mik nha
cảm ơn nhiều^^
mik đang cần gấp lắm
1. -Ròng rọc cố định: Làm thay đổi hướng của lực tác dụng vào nó,cường độ lực: F bằng P=> Không được lợi về lực nhưng được lợi về chiều. ...
-Ròng rọc động: Giúp kéo vật lên cao với 1 lực nhỏ hơn trọng lượng của lực; cường độ lực:F. Không được lợi về chiều,nhưng được lợi về lực.
Câu 1
Ròng rọc cố định: Làm thay đổi hướng của lực tác dụng vào nó.
Ròng rọc động: Làm lực kéo của vật giảm đi 1/2 lần về trọng lực (thiệt về đường đi 2 lần)
Câu 2
+) Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
+) Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
+) Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
⇒⇒ Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Câu 3
Các chất này nở ra khi nóng và khi lạnh thì co lại.
Câu 4
VD:
khi một quả bóng bàn bị kẹp , ta ngâm quả bóng bàn trong nước ấm , ko khí trong quả bóng nở ra tác dụng một lức đẩy lên vỏ quả làm vỏ quả phồng lên.
-Khi quả bóng bàn méo, thả vào chậu nước nóng quả bóng sẽ hết méo.
Câu 5
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của các chất.
Câu 6
+ Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ không khí.
+ Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ của người hay gia súc (khi bị sốt).
+ Nhiệt kế thuỷ ngân: để đo nhiệt độ sôi của nước hoặc những vật có nhiệt độ cao hơn 100oC (GHĐ của nhiệt kế thuỷ ngân là: 130oC).
Nước có sự dãn nở vì nhiệt ko đều nên khi nhiệt độ ko khí dưới 0°C thì V của nước sẽ tăng, nước sẽ đông đặc lại dẫn đến làm vỡ nhiệt kế.
Câu 1:
Ròng rọc cố định: Làm thay đổi hướng của lực tác dụng vào nó,cường độ lực: F bằng P=> Không được lợi về lực nhưng được lợi về chiều. Khi sử dụng ròng rọc cố định thì nó có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo, nhưng không làm giảm độ lớn lực kéo vật. Ví dụ: dùng ròng rọc kéo gầu nước từ dưới giếng lên; kéo lá cờ lên trên cột cờ bằng ròng rọc.Ròng rọc động: Giúp kéo vật lên cao với 1 lực nhỏ hơn trọng lượng của lực; cường độ lực:F. Không được lợi về chiều,nhưng được lợi về lực. Ròng rọc động giúp chúng ta giảm được lực kéo vật và thay đổi hướng của lực tác dụng. Ví dụ: Trong xây dựng các công trình nhỏ, người công nhân thường dùng ròng rọc động để đưa các vật liệu lên cao.
Câu 2:
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt độ khác nhau
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt độ khác nhau
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt độ khác nhau
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Câu 3:
- Giống nhau:
+ Các chất khí, lỏng, rắn đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Khác nhau:
+ Rắn: Các chất rắn khác nhau nở ở nhiệt độ khác nhau
+ Lỏng: Các chất lỏng khác nhau nở ở nhiệt độ khác nhau
+ Khí: Các chất lỏng khác nhau nở ở nhiệt độ giống nhau
- So sánh: Các chất có sự nở vì nhiệt được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là rắn -> lỏng -> khí
Câu 4:
- Lỏng:
+ Không nên đổ nước đầy ấm đun vì khi sôi nước sẽ trào ra ngoài
+ Khi đo nhiệt kế bằng thủy ngân, thủy ngân nở ra vì nhiệt dâng lên trong ống.
- Rắn:
+ Khi ta nung nóng một băng kép, nó sẽ nở ra và cong về phía thanh thép
- Khí:
+ Không nên đậy nắp ngay vào phích khi vừa rót nước vào nếu không nắp sẽ bật ra ngoài vì không khí bên trong phích gặp nhiệt độ nóng của nước sẽ nở ra và đẩy nắp lên.
Câu 5:
Khi đo nhiệt kế bằng thủy ngân, thủy ngân nở ra vì nhiệt dâng lên trong ống.
Câu 6:
- Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm
- Nhiệt kế thủy ngân: Đo nhiệt độ cơ thể người
- Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển
- Không thể dùng nước làm nhiệt kế vì nước có sự dãn nở không đều khi nhiệt độ không khí dưới 0 độ C thì thể tích nước sẽ tăng, nước sẽ đông lại dẫn đến vỡ nhiệt kế
=> Chúc bạn học tốt
phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự sự hòa tan của các chất trong nước:
A.Chỉ có chất rắn mới tan đc trong nước còn chất lỏng ko tan đc trong nước .
B.Tất cả các chất rắn đều tan trong nước
C.Khi tăng nhiệt độ, chất rắn tan nhều và nhanh hơn trong nước .
D.Tất cả các chất khí ko tan đc trong nước
Hòa tan 37,125 gam hỗn hợp các muối NaCl và NaI vào nước. Cho vừa đủ khí clo đi qua dd rồi cô cạn. Nung chất rắn thu được cho đến khi màu tím bay ra hết. Bã rắn còn lại sau khi nung có khối lượng 23,4gam. % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 39,4% và 60,6%. B. 30% và 70%
C. 40,4% và 59,6% D. 60,4% và 39,6%
Gọi số mol NaCl, NaI là a, b (mol)
=> 58,5a + 150b = 37,125 (1)
PTHH: 2NaI + Cl2 --> 2NaCl + I2
b------------>b
=> nNaCl(sau pư) = a + b = \(\dfrac{23,4}{58,5}=0,4\left(mol\right)\) (2)
(1)(2) => a = 0,25 (mol); b = 0,15 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{NaCl}=\dfrac{58,5.0,25}{37,125}.100\%=38,4\%\\\%m_{NaI}=\dfrac{0,15.150}{37,125}.100\%=60,6\%\end{matrix}\right.\)
=> A
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=x\left(mol\right)\\n_{NaI}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow58,5x+150y=37,125\left(1\right)\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{23,4}{58,5}=0,4mol\)
\(\Rightarrow x+y=0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,25mol\\y=0,15mol\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{NaCl}=\dfrac{0,25\cdot58,5}{37,125}\cdot100\%=39,4\%\)
\(\%m_{NaI}=100\%-39,4\%=60,6\%\)
Chọn A
Câu 2:
1/ Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi cho lần lượt các chất: Na, Cu, Cao, SO2, P2O5, MgO vào nước sau đó nhúng mẩu giấy quỳ vào dung dịch tạo thành.
2/ Có 5 chất rắn đựng riêng biệt sau: Na, Na2O, P2O5, CaCO3, NaCl. Hãy nêu cách nhận ra mỗi chất. Viết phương trình phản ứng để giải thích
Câu 2:
1/ - Na: Na tan, có khí thoát ra, giấy quỳ chuyển xanh.
PT: \(Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
- Cu: không tan
- CaO: tan, tỏa nhiệt, giấy quỳ chuyển xanh.
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
- SO2: tan, giấy quỳ chuyển đỏ.
PT: \(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
- P2O5: tan, giấy quỳ chuyển đỏ.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- MgO: không tan.
2/ - Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Không tan: CaCO3.
+ Tan, quỳ tím chuyển đỏ: P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Tan, có khí thoát ra, quỳ tím chuyển xanh: Na
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
+ Tan, quỳ tím chuyển xanh: Na2O.
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+ Tan, quỳ tím không đổi màu: NaCl.
- Dán nhãn.
Câu 3:a) Kể tên 02 chất rắn hòa tan trong nước; 03 chất rắn không hòa tan trong nước?
b) nêu các biện pháp để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn
a) 2 chất rắn hòa tan trong nước: muối, đường
3 chất rắn kh hòa tan trong nước : đồng , chì, đá.
b. Các biện pháp :
- Khuấy dung dịch
- Đun nóng dung dịch
...
a.
2 chất rắn tan trong nước: NaOH,KOH
3 chất rắn không tan trong nước: ZnSO3,Ag2CO3,Ba3(PO4)2
b. các biện phap để hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn là:
-Khuấy dung dịch
-Đun nóng dung dich
-Nghiền nhỏ chất tan
Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO, Al2O3, CaO, MgO có số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ cao) thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước dư còn lại chất rắn X. X gồm:
A. Cu, Al2O3, MgO.
B. Cu, Mg.
C. Cu, Mg, Al2O3.
D. Cu, MgO.