- CaO tan ít tạo thành dd bazơ Ca(OH)2 (làm quỳ tím chuyển xanh)
- NaCl tan trong nước tạo thành dd nước muối NaCl
- CaO tan ít tạo thành dd bazơ Ca(OH)2 (làm quỳ tím chuyển xanh)
- NaCl tan trong nước tạo thành dd nước muối NaCl
Câu 2:
1/ Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi cho lần lượt các chất: Na, Cu, Cao, SO2, P2O5, MgO vào nước sau đó nhúng mẩu giấy quỳ vào dung dịch tạo thành.
2/ Có 5 chất rắn đựng riêng biệt sau: Na, Na2O, P2O5, CaCO3, NaCl. Hãy nêu cách nhận ra mỗi chất. Viết phương trình phản ứng để giải thích
Câu 6: Tính nồng độ của các chất trong các trường hợp sau
a/ C% của dung dịch khi hòa tan 15g NaCl vào 185g nước
b/ Trộn 100g dung dịch HNO3 18,9% với 200g dung dịch HNO3 6,3%
c/ Hòa tan 5,85 g NaCl vào 100ml nước. Tính CM
d/ Trộn 200ml dung dịch KOH 2M với 200ml dung dịch KOH 0,2M
e/ Cho thêm 50g nước vào 150g dung dịch NaOH 16%.Tính C% ?
đốt cháy 2,17g photpho trong bình chứa 1,512l khí oxi(đktc),sau pư thu được chất rắn A.Chia A thành 2 phần bằng nhau: 1)Phần 1 hòa tan vào 250g nước thì thu được đ có nồng độ cồn bằng bao nhiêu phần trăm 2)Lấy phần 2 hòa tan vào bao nhiêu gam nước để có đ axit 10%
. Cho x gam hỗn hợp A gồm K, Fe, Cu vào trong nước dư, người ta thu được 1,12 lít H2 (đktc) và y gam chất rắn không tan B. Cho toàn bộ chất rắn B vào HCl dư, người ta thu được 4,48 lít khí (đktc) và 6,4 gam chất rắn màu đỏ.
a. Giải thích các hiện tượng và viết PTHH minh họa?
b. Tìm x,y ?
đốt cháy hoàn toàn 18.6 gam photpho trong không khí được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào 200 gam nước được dung dịch B
a/ Tính thể tích không khí ở đktc đã cung cấp cho sự cháy
b/ tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch B
Độ tan của NaCl trong nước ở 25 ° C là 36 g. Khi mới hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl dể dung dịch bão hòa?
A. 3 gam
B. 40 g
C. 5 gam
D. 9 gam
Trộn dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với dung dịch có hòa tan 20g NaOH . Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được chất kết tủa ( chất rắn không tan ) và nước lọc . Nung kết tủa đến khối lượng không đổi
a) Tinh khối lượng chất rắn sau khi nung
b) Tính khối lượng các chất có trong nước lọc
tính nồng độ phần trăm của dung dịch nacl khi hòa tan 0.2 mol nacl vào 288.3 gam nước
Câu 3: (1đ) Bảng sau đây cho biết lượng chất rắn hòa tan tối đa của đường tinh luyện trong 100 ml nước cất ở các nhiệt độ khác nhau: nhiệt độ(°C) |20 | 40 | 60 | 80 |100 khối lượng chất rắn|201,9|235,6|288,8|365,1|476,0 a) Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa lượng đường hòa tan và nhiệt độ của nước. b) Từ đô thị ở trên, nhận xét mối quan hệ giữa độ tan của đường với nhiệt độ.