Có 4 chất MnO2 , H2SO4 đặc , KCl , Na2SO4 Cho 2 hoặc 3 chất nào tác dụng với nhau để được HCl và khí Cl viết phương trình phản ứng
Cho các chất sau : KCl, CaCl 2 , MnO 2 , dung dịch H 2 SO 4 đặc. Đem trộn 2 hoặc 3 chất với nhau. Trộn như thế nào thì tạo thành clo ? Trộn như thế nào thì tạo thành hiđro clorua ? Viết PTHH của các phản ứng.
+ Để tạo thành clo thì trộn KCl hoặc CaCl 2 với MnO 2 và H 2 SO 4 đặc
2KCl + H 2 SO 4 (đặc) → t ° K 2 SO 4 + 2HCl
MnO 2 + 4HCl → t ° MnCl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O
+ Để tạo thành hiđro clorua thì trộn KCl hoặc CaClO với H 2 SO 4 đặc
Ca Cl 2 + 2 H 2 SO 4 → t ° Ca HSO 4 2 + 2HCl
Người ta có thể điều chế một số chất khí bằng những phản ứng hoá học sau : Dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO 2
- Hãy cho biết tên chất khí được sinh ra trong mỗi phản ứng trên và viết PTHH của các phản ứng.
- Bằng thí nghiệm nào có thể khẳng định được chất khí sinh ra trong mỗi thí nghiệm ?
Khí Cl 2 khí clo ẩm có tính tẩy màu.
4HCl + MnO 2 → Mn Cl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O
Tiến hành thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư, đun nóng thu được khí A màu vàng lục.
– Thí nghiệm 2: cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B.
– Thí nghiệm 3: thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn nặng 152 gam và một lượng khí D.
– Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B và khí D thu được ở các thí nghiệm trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ về 250C thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất.
Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ % của chất tan có trong dung dịch Y
Câu 1 Hoàn thành phương trình hóa học sau
1) KMnO4K2MnO4 + MnO2 + …
2) FeO + HCl → ..... + H2O
3) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
4) P + O2 → .....
Câu2 Cho 13 gam Kẽm tác dụng với 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc) và chất còn dư H2SO4
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
Câu 1 Hoàn thành PTHH:
\(1)2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2\downarrow+O_2\uparrow\\ 2)FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\\ 3)Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ 4)4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Câu 2
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a) \(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2 0,2
b) \(V_{H_2}=n.24,79=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c) \(m_{H_2SO_4}=n.M=0,2.\left(2+32+16.4\right)=19,6\left(g\right).\)
câu 1
(1)2KMnO4➞(to)K2MnO4+MnO2+O2
(2)FeO+2HCl➞FeCl2+H2O
(3)Fe2O3+3H2SO4➞Fe2(SO4)3+3H2O
(4)4P+5O2➞2P2O5
Câu2
a)PTHH:Zn+H2SO4➞ZnSO4+H2
b)nZn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2(m)
n\(_{H_2SO_4}\)=\(\dfrac{24,5}{98}\)=0,25(m)
PTHH : Zn + H2SO4 ➞ ZnSO4 + H2
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol
ban đầu :0,2 0,25
ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,2}{1}\)<\(\dfrac{0,25}{1}\)->H2SO4 dư
PTHH : Zn+ H2SO4 ➞ + ZnSO4+H2
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol :0,2 0,2 0,2 0,2
v\(_{H_2}\)=0,2.22,4=4,48(l)
c)m\(_{ZnSO_4}\)=0,2.161=32,2(g)
m\(_{H_2}\)=0,2.2=0,4(g)
1.
a. 2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2
b. FeO + HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
c. 4P + 5O2 \(\rightarrow\) 2P2O5
2.
Số mol của 13g Zn;
nzn = \(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{13}{65}\)= 0.2 mol
Số mol của 24.5g H2SO4
nH2SO4 = \(\dfrac{m}{M}\) =\(\dfrac{24.5}{98}\) =0.25 mol
PTHH: Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2 \(\uparrow\)
Tỉ lệ: 1 : 1 ; 1 : 1
Mol 0.2 0.25
(chỗ này bn lấy cái nào cx đc nha)
b Thể tích khi H2 ở đktc
VH2 = n . 22,4 = 0.2 . 22,4 = 4.48 l
c.Khối lượng các chất còn lại
mZnSO4 = n .M = 0.2 . 161 =32.2g
a) Cho các chất sau: Na2CO3, KCl, Na2SO4, NaNO3
- Chất nào tác dụng với Pb(NO3)2
- Chất nào tác dụng với BaCl2?
Viết PTHH
b) Cho các chất sau: NaOH, HCl, H2SO4
- Chất nào tác dụng với CuSO4
- Chất nào tác dụng với HCl
- Chất nào tác dụng với Ba(OH)2
Viết PTHH
a,Na2CO3+Pb(NO3)2--->NaNO3+PbCO3
Pb(NO3)2+Na2SO4--->NaNO3+PbSO4
BaCl2+Na2CO3-->BaCO3+NaCl
Na2SO4+BaCl2-->BaSO4+NaCl
b,NaOH+CuSO4-->Na2SO4+Cu(OH)2
NaOH+HCl-->NaCl+H2O
H2SO4+Ba(OH)2-->BaSO4+H2O.
Chắc bn cân bằng đc nhỉ
Câu 1 : Cặp chất nào sau đây tác dụng được với nhau, viết phương trình phản ứng xảy ra: 1) CuCl2 và HNO3 2) BaCl2 và Na2SO4 3) CaCO3 và HCl 4) NaOH và KNO3 5) Fe(NO3)3 và NaOH 6) Mg và AlCl3 7) Fe và Mg(NO3)2
Cặp chất pư và PT:
2. \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
3. \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
5. \(Fe\left(NO_3\right)_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaNO_3\)
6. \(3Mg+2AlCl_3\rightarrow3MgCl_2+2Al\)
Chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4, thỏa mãn các phản ứng có phương trình hóa học sau:
(1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O
(2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z
(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + 3H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp.
(b) Chất T vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
(c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Chọn D.
(1) HCOO-CH2-C6H4-OOCH + 3NaOH → 2HCOONa + HO-CH2-C6H4-ONa + H2O
(2) 2HCOONa + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCOOH
(3) HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + 3H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
Tất cả các ý trên đều đúng.
Chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4, thỏa mãn các phản ứng có phương trình hóa học sau:
(1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O
(2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z
(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + 3H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp.
(b) Chất T vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
(c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Đáp án D
(1) HCOO-CH2-C6H4-OOCH + 3NaOH → 2HCOONa + HO-CH2-C6H4-ONa + H2O
(2) 2HCOONa + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCOOH
(3) HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + 3H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
Tất cả các ý trên đều đúng.
Cho các chất sau: Na2O; CO2; SO3; BaO; CuO; CaO; BaO; K2O, H2O; HCl; H2SO4 loãng, NaOH, Ba(OH)2
a. Những chất nào tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.
b. Những chất nào có thể tác dụng được với SO2.
Viết phương trình hóa học để minh họa cho các phản ứng xảy ra?
a. Những chất nào tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.
+ CO2; SO3; HCl; H2SO4 loãng
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(SO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_4+H_2O\)
\(2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
\(H_2SO_4+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
Không tác dụng với Ca(OH)2 nhưng lại tác dụng với H2O trong dung dịch : Na2O; BaO; CaO; K2O
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
b. Những chất nào có thể tác dụng được với SO2.
Na2O; BaO; CaO; K2O; H2O;NaOH, Ba(OH)2
\(Na_2O+SO_2\rightarrow Na_2SO_3\)
\(BaO+SO_2\rightarrow BaSO_3\)
\(CaO+SO_2\rightarrow CaSO_3\)
\(K_2O+SO_2\rightarrow K_2SO_3\)
\(H_2O+SO_2\rightarrow H_2SO_3\)
\(NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3\)
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow BaSO_3+H_2O\)