Cặp chất pư và PT:
2. \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
3. \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
5. \(Fe\left(NO_3\right)_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaNO_3\)
6. \(3Mg+2AlCl_3\rightarrow3MgCl_2+2Al\)
Cặp chất pư và PT:
2. \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
3. \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
5. \(Fe\left(NO_3\right)_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaNO_3\)
6. \(3Mg+2AlCl_3\rightarrow3MgCl_2+2Al\)
Cho 9,2 g bột x gồm Mg và Fe vào 200 ml dd CuSO4 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch y và 15,6 g chất rắn
a) tính khối lượng mỗi kim loại trong x
b) Cho y tác dụng với lượng dư dung dịch naoh tính khối lượng kết tủa thu được khi kết thúc các phản ứng
Có 3 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một hỗn hợp dung dịch sau: Na2SO4 và K2CO3; KHCO3 và Na2CO3; KHCO3 và Na2SO4. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 bình này mà chỉ cần dùng thêm dung dịch HCl và Ba(NO3)2 làm thuốc thử. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Cho các chất (dung dịch) sau đây: Na2CO3; CaCO3; K2SO4; HCl; Ba(OH)2; Ba(NO3)2; Mg(OH)2... Viết PTHH của các phản ứng xảy ra nếu có khi lần lượt cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một
1/ H2SO4 +......---> MgSO4 +......
2/ Fe(OH)3 +......---> Fe(SO4)3 +.......
3/ Na3PO4 +.......---> NaOH+......
4/ ZnCO3 +.......---> Zn(NO3)2
5/ Ba(OH)2 +......---> Cu(OH)2 +.......
6/ KCl +......---> KNO3 +.......
7/ Na2SO3 +......---> Na2SO4+ ......
8/ FeSO4 +......---> Fe(NO3)2 +......
9/ H3PO4 +......---> Mg3(PO4)2 +.....
10/ CaCl2 +....---> NaCl+.....
giúp mk với. Cần gấp lắm
Cho các chất CaCO3, HCl, NaOH, CuCl2, có bao nhiêu cặp chất có thể phản ứng với nhau ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Các bạn giải thích chi tiết cho mình hiểu nhé!
Bài 6: Hoàn thành các phương trình hóa học sau (nếu có):
(a) NaCl + AgNO3.
(b) KCl + HNO3.
(c) Fe + CuCl2.
(d) BaCl2 + H2SO4.
(e) Mg(OH)2 + Na2CO3.
(g) BaCO3 + HCl.
(h) CaSO3 + H2SO4.
(i) FeCl2 + Ba(OH)2.
(k) Na + FeCl2
(l) Zn + FeCl3
(l) Cu + AgCl
(m) Zn + Mg(NO3)2
Một hh X gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước cho dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 0.5lit dd AgNO3 0,3M tao thành 17.22g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với một lượng NaOH 2M vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn nặng 4 gam
a) Chứng minh FeCl3 và CuCl2 đã tham gia pứ hết với AgNO3. Tính khối lượng FeCl3 và CuCl2 trong hh X
b) Tính dd NaOH 2M đã dùng
c) Thêm m gam AlCl3 vào lượng hh X trên được hh Y. Hòa tan hết Y và thêm từ từ dd NaOH 2m. Khi thể tích NaOH 2M Thêm vào là 0.14lit thì kết tủa không thay đổi nữa. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa và khối lượng mcua3 AlCl3 đã hte6m vào hh X
Cặp chất không tồn tại đc với nhau là:
1. a. NaOH, Mg(OH)2 b. KOH, Na2CO3 c. Ba(OH)2, Na2SO4
d. Na3PO4, Ca(OH)2
2. a. KOH, NaCl b. KOH, HCl c. KOH, MgCl2 d. KOH, Al(OH)3
3. a. NaOH, KNO3 b. Ca(OH)2, HCl c. Ca(OH)2, Na2CO3
d. NaOH, MgCl2
1:
AgNo3+AlCl3=
K2So4+Bacl2=
KoH+Al2(So4)3=
HCL+Na2Co3=
2:Cho 200g dung dịch NaOh 10% tác dụng vừa đủ với CaCl2
a,Tính khối lượng CuCl2 cần dùng
b,Tính khối lượng Cu(Oh)2 tạo ra