Cho 9g hỗn hợp metan và êtylen + dd Brôm 0,5M---> 28,2g sản phẩm. a/ % m các chất trong hỗn hợp. b/ Vdd Brôm=?. c/ Tính lượng êtylen + H2O( có H2SO4 xúc tác) thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rượu êtylen(C2H5OH). Biết H%=85%.
Cho 5,6 lít hỗn hợp etilen và metan ở đktc vào dung dịch brôm, dung dịch brôm nhạt màu dần. Sau phản ứng người ta thu được 18, 8 gam đi brôm etan
a) Viết PTPƯ xảy ra
b) Tính khối lượng brôm tham gia phản ứng
c) xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
A và B là hai chất hữu cơ đồng phân của nhau (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 21,621% khối lượng. Biết A, B là các hợp chất đơn chức và phản ứng được với dd NaOH. Khi cho 0,74 gam mỗi chất trên tác dụng hết với dd brom trong dung môi CCl4 thì mỗi chất tạo ra một sản phẩm duy nhất và đều có khối lượng là 1,54gam. Cho 2,22 gam hỗn hợp X gồm A và B tác dụng với dd NaHCO3 dư được 112ml khí đktc. Lấy 4,44 gam hỗn hợp X cho tác dụng với dd NaOH vừa đủ, sau đó cô cạn được 4,58 gam muối khan. Mặt khác, đun nóng hỗn hợp X với dd KMnO4 và H2SO4 cho hỗn hỗn hợp sản phẩm chỉ gồm CO2, MnSO4, K2SO4, H2O và chất D (C7H6O2). Viết công thức cấu tạo các chất A, B và viết các phản ứng của chúng với dd KMnO4 /H2SO4.
Do A, B là hợp chất hữu cơ đơn chức, có khả năng tác dụng với NaOH
=> trong phân tử A,B chứa 2 nguyên tử oxi
=> MA = MB = 32 . 100/21,621= 148 g/mol
=> CTPT của A,B là C9H8O2 .
TN1: nA + nB = 0,74/148=5.10-3
Mà m sản phẩm=1,54
=> cả A,B đều có khả năng tham gia phản ứng cộng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1
=> A,B chứa 1 nối đôi C=C trong phân tử ( không phải este của phenol)
TN5: Do A,B bị oxi hóa bởi KMnO4 tạo ra C7H8O2 và CO2 => A,B chứa vòng benzen
TN2: nA + nB= 2,22/148=0,015 mol
Do hỗn hợp X có khả năng tác dụng với NaHCO3 => hỗn hợp có chứa axit
=> naxit= nCO2 = 5.10-3 => neste= 0,01 mol
TN3: trong 4,44 gam hỗn hợp naxit = 0,01 mol, neste= 0,02
=> mmuối sinh ra từ este = 4,58 – 0,01 . MC8H7COONa= 2,88
=> Mmuối sinh ra từ este = 144 g/mol.
=> CT muối sinh ra từ este là: C6H5COONa
=> CTCT A,B là: C6H5COOC2H3 và C6H5-CH=CH-COOH
=> ( loại trường hợp axit có CT C6H5-C(COOH)=CH2 vì axit này không bị oxi hóa tạo C6H5COONa và CO2)
PTHH:
C6H5COOC2H3+ 2KMnO4 +3 H2SO4 → C6H5COOH + 2CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O
C6H5-CH=CH-COOH +2 KMnO4 + 3H2SO4 →C6H5COOH + 2CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O.
Cho 5,6 lít hỗn hợp gồm khí Metan và Etylen đi qua dung dịch nước Brôm thấy khối lượng, Brôm tham gia phản ứng, là 4gam a) Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành,
c) Hãy so sánh khối lượng 1 lít khí Mêtan với 1 lít khí Oxi
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
a) Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)=n_{C_2H_4}\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,025}{\dfrac{5,6}{22,4}}\cdot100\%=10\%\) \(\Rightarrow\%V_{CH_4}=90\%\)
b) Theo PTHH: \(n_{C_2H_4Br_2}=n_{Br_2}=0,025mol\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4Br_2}=0,025\cdot188=4,7\left(g\right)\)
c) Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1}{22,4}=\dfrac{5}{112}\left(mol\right)=n_{O_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=\dfrac{5}{112}\cdot16\approx0,71\left(g\right)\\m_{O_2}=\dfrac{5}{112}\cdot32\approx1,43\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy 1 lít Metan nhẹ hơn 1 lít Oxi
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp gồm Metan và Axetilen đi qua 200g dd Brôm 10% a/ % thể tích các khí trong hỗn hợp b/ Khối lượng sản phẩm =? c/ Nếu đốt cháy hỗn hợp trên thì Thể tích ko khí cần dùng là bao nhiêu? Viết VO2=1/5 thể tích ko khí
nhh khí = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
mBr2 = 200 . 10% = 20 (g)
nBr2 = 20/160 = 0,125 (mol)
PTHH: C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
Mol: 0,0625 <--- 0,125 ---> 0,0625
%VC2H2 = 0,0625/0,15 = 41,66%
%VCH4 = 100% - 41,66% = 58,34%
nCH4 = 0,15 - 0,0625 = 0,0875 (mol)
PTHH:
2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
0,0625 ---> 0,15625
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
0,0875 ---> 0,175
Vkk = 22,4 . (0,175 + 0,15625) . 5 = 37,1 (l)
Hỗn hợp X gồm: etan , etilen , axetilen và hiđro , trong đó thể tích etan bằng 1/6 thể tích của hiđrocacbon. Nung nóng 2240 ml hỗn hợp X với xúc tác Ni thì được 1344 ml hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y đi châmk qua dung dịch nước Brôm dư thu được một khí Z thoát rakhỏi dung dịch , lượng Brôm đã phản ứng là 6,4 gam. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Biết các thể tích khí đều được đo ở đktc và các phản ứng sảy ra hoàn toàn.
Cho 3.92 gam hỗn hợp metan và etilen tác dụng với 5, 6 Brôm A) tính khối lượng mỗi kim loại B) tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại C) khí etilen trên tác dụng với nước , thu được 0.483 gam rượu etylic . Tính hiệu suất của phản ứng
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{5,6}{160}=0,035\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,035\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4}=0,035.28=0,98\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_4}=3,92-0,98=2,94\left(g\right)\)
b, Có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{2,94}{3,92}.100\%=75\%\\\%m_{C_2H_4}=25\%\end{matrix}\right.\)
c, PT: \(C_2H_4+H_2O\xrightarrow[H^+]{t^o}C_2H_5OH\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH\left(LT\right)}=n_{C_2H_4}=0,035\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH\left(LT\right)}=0,035.46=1,61\left(g\right)\)
Mà: \(m_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=0,483\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,483}{1,61}.100\%=30\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4,C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dd nước brôm. Phần % về số mol của C4H6 trong T là
A.16,67%
B. 9,091 %
C. 8,333%
D. 22,22%
Đáp án B
Giải:
nC4H10 = nH2O - nCO2 =0,1
Đặt n(3 anken)=a , nC4H6=b
Ta có : a+b=0,1 và a+2b=19,2/160 => a=0,08 ; b= 0,02 nT=2a+3b=0,22
=> %nC4H6=0,02/0,22=0,091%
A là hỗn hợp 2 khí: Metan và etilen, dẫn 5,6 lít hỗn hợp này ( đo ở đktc) vào bình đựng 500ml dung dịch Brôm nồng độ 0,2M, sau phản ứng thấy có khí thoát ra và dung dịch brôm bị mất màu.
a. Tính thể tích mỗi khi trong hỗn hợp?
b. Tính % khối lượng mỗi khi trong hỗn hợp khí trên ?
nhh = 5.6/22.4 = 0.25 (mol)
nBr2 = 0.5*0.2 = 0.1 (mol)
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
0.1_____0.1
nCH4 = 0.25 - 0.1 = 0.15 (mol)
VC2H4 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
VCH4 = 0.15*22.4 = 3.36 (l)
mCH4 = 0.15*16 = 2.4 (g)
mC2H4 = 0.1*28 = 2.8 (g)
%mCH4 = 2.4/(2.4 + 2.8) * 100% = 46.15%
%mC2H4 = 100 - 46.15 = 53.85%
Chúc bạn học tốt !!!
Giúp với ạ mai em phải nộp rùi
Chia m gam hỗn hợp X gồm CH2=CH–CH2–OH, CH3–COOH, HOOC–COOH thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được tỉ lệ thể tích hơi CO2 và H2O tương ứng trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là 13:12. Đun nóng phần hai với xúc tác H2SO4 đậm đặc thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa hết với nhau, thu được sản phẩm chỉ gồm H2O và 25,6 gam hỗn hợp 2 este. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.