Cho hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng với HCl 20% thì thu được 6,72 lít khí (đktc) và 38g muối . Tính thành phần phần trăm của MgO và MgCO3
Cho hh MgO và MgCO3 tác dụng với dd HCl 20% thì thu được 6,72 lít khí (đktc) và 38g muối
a) Tìm khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
b) Tìm khối lượng dd axit cần dùng
cú tui cú tui
a)
\(n_{MgCl_2}=\dfrac{38}{95}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
0,3<------0,6<------0,3<----0,3
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
0,1<---0,2<------0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\\m_{MgCO_3}=0,3.84=25,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(m_{HCl}=\left(0,6+0,2\right).36,5=29,2\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{29,2.100}{20}=146\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng với dd HCl 20% thì thu được 6,72 lít khí (đktc) và 38 gam muối . Thành phần phần trăm của MgO và MgCo3 là ?
MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
x______2x_____x_______x(mol)
MgCO3 + 2 HCl -> MgCl2 + CO2 + H2O
y___2y__________y______y(mol)
nMgCl2= 38/95=0,4(mol)
nCO2= 6,72/22,4= 0,3(mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0,3\\x+y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
=> mMgO= 40.0,1=4(g)
mMgCO3= 0,3. 84= 25,2(g)
=> \(\%mMgO=\frac{4}{4+25,2}.100\approx13,699\%\\ \rightarrow\%mMgCO3\approx100\%-13,699\%\approx86,301\%\)
\(\left\{{}\begin{matrix}MgO\\MgCO_3\end{matrix}\right.+HCl\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}MgCl_2+H_2O\left(1\right)\\MgCl_2+H_2O+CO_2\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(n_{MgCl_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{MgCO_3}=n_{MgCl_2\left(2\right)}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{MgO}=n_{MgCl_2\left(1\right)}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{MgO}=\frac{0,1.40}{0,1.40+0,3.84}.100\%=13,99\text{%}\)
\(\%m_{MgCO_3}=86,01\%\)
Bạn than khảo nhé!
a/ \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O+CO_2\)
\(0,5---0,5----0,5---0,5-0,5\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(b---b----b-----b\)
\(\Rightarrow m_{MgCO_3}=0,5.\left(24+12+16.3\right)=42\left(g\right)\)
\(\dfrac{m_{MgCO_3}}{m_{MgO}}=\dfrac{7}{3}\Rightarrow m_{MgO}=42.\dfrac{3}{7}=18\left(g\right)\Rightarrow n_{MgO}=b=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,45+0,5=0,95\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{0,95.98}{0,05}=1862\left(g\right)\)
cho 12g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với dd HCl 20% (D=1.1g/cm3). Khi phản ứng kết thúc nguwòi ta thu được 4.48 lít khí (đktc)
A}Viết PTHH
B} Tính thành phần phần trăm của MgO trong hỗn hợp ban đầu
C}Tính thể tích dd HCl cần dùng cho quá trình hòa tan hỗn hợp trên
\(a.PTHH:\)
\(Mg+2HCl--->MgCl_2+H_2\uparrow\left(1\right)\)
\(MgO+2HCl--->MgCl_2+H_2O\left(2\right)\)
b. ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=12-0,2.24=7,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{MgO}=\dfrac{7,2}{12}.100\%=60\%\)
c. Ta có: \(n_{hh}=0,2+\dfrac{7,2}{40}=0,38\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{HCl}=2.n_{hh}=2.0,38=0,76\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,76.36,5=27,74\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}=138,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{dd_{HCl}}=126\left(ml\right)\)
Cho 24 8g hỗn hợp gồm MgO và MgCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36l khí A và dung dịch B
a)Viết phương trình phản ứng, xác định khí A và dung dịch B
b)Tinh khối lượng, thành phần phần trăm từng chất trong hỗn hợp
c) Tính số ml dd HCl 2M vừa đủ hòa tan hết lượng hỗn hợp trên
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Mg, MgO, MgCO3 và Mg(NO3)2 vào dung dịch chưa 1,21 mol HCl (vừa đủ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 57,535 gam muối clorua và thoát ra 4,256 lít hỗn hợp khí X gồm CO2 và NO (đktc). Tỉ khối của X so với H2 bằng 390/19. Thành phần phần trăm khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
A. 56%.
B. 18%.
C. 41%.
D. 12%.
Cho một hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Dẫn khí tạo thành lội qua nước vôi trong có dư thì thu được 10 gam kết tủa và còn lại 2,8 lít khí không màu (ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A
Cho 10g hỗn hợp gồm MgO và Ca tác dụng hết với 390,2g dung dịch HCl 7,3%, thu được 2,24 lít khí ở đktc.
a. Tính phần trăm khối lượng của MgO và Ca trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{0,1.40}{10}.100=40\%\\\%m_{MgO}=100\%-40\%=60\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,1.111}{10+390,2-0,1.2}.100=2,775\%\\C\%_{MgO}=\dfrac{4}{10+390,2-0,1.2}.100=1\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Mg, MgO, MgCO3 và Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,21 mol HCl (vừa đủ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 57,535 gam muối clorua và thoát ra 4,256 lít (đktc) khí X gồm CO2 và NO. Tỉ khối của X so với H2 bằng 390/19. Thành phần trăm theo khối lượng của MgO trong hỗn hợp đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26%
B. 18%
C. 41%
D. 12%