Cho 4,958 lít khí H2 tác dụng với 1,2395 lít khí O2. Tính khối lượng nước thu được (các khí đo được ở đktc)
Cho 2,4 lít khí H 2 tác dụng với 7,6 lít khí O 2 thu được khối lượng nước là? Biết các thể tích khí được đo ở đktc.
A. 1,92g
B. 1,93g
C. 4,32g
D. 0,964g
cho 22.4 lít khí hiddro tác dụng với 16,8 lít khí oxi.Tính khối lượng nước thu được (các khí đo ở đktc)
Bài 5
nH2=V22,4=22,422,4=1(mol)nH2=V22,4=22,422,4=1(mol)
nO2=V22,4=16,822,4=0,75(mol)nO2=V22,4=16,822,4=0,75(mol)
2H2+O2→2H2O2H2+O2→2H2O
Ban đầu : 1 0,75 (mol)
Phản ứng 1 0,5 1 (mol)
Còn lại 0 0,25 1 (mol)
mH2O=1.18=18(g)
Cho 2,8 lít khí H2 (đktc) tác dụng vừa đủ với khí O2 thu được khí H2O
a).Viết PTHH
b).Tính thể tích khí O2 đã phản ứng và khối lượng H2O thu được
a, \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,0625\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,0625.22,4=1,4\left(l\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,125\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,125.18=2,25\left(g\right)\)
Số mol của 2,8 lít khí H2
nH2 = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{2,8}{22,4}\) = 0.125 mol
a. PTHH: 2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
Tỉ lệ: 2 1 2
Mol: 0.125 \(\rightarrow\) 0.1 \(\rightarrow\) 0.125
b. Thể tích khí O2 ở đktc
VO2 = n . 22,4 = 0.1 . 22,4 = 2,24 (l)
Khối lượng H2O thu được
mH2O = n . M = 0.125 . 18 = 2,25g
a) Ta có PTHH: 2H2 + O2 -----> 2H2O (1)
b) Biết VH2 = 2,8 L ⇒ nH2 = V/22,4= 2,8/22,4=0,125 ( mol)
Theo PT (1) ta có :
nO2 =1/2 nH2 = 1/2 . 0,125= 0,0625 ( mol)
Vậy VO2 = n . 22,4= 0,0625 . 22,4=1,4 (l)
Theo PT (1) ta có :
nH2O= nH2 =0,125 (mol)
Vậy mH2O = n.M= 0,125 . 18=2,25 (g)
Gửi Bạn!
cho lượng khí o2 tác dụng với 15.6 lít khí h2(đktc) thì thu được bao nhiêu gam nước
\(n_{H_2}=\dfrac{15,6}{22,4}=\dfrac{39}{56}\left(mol\right)\\ 2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\\ n_{H_2O}=n_{H_2}=\dfrac{39}{56}\left(mol\right)\\ m_{H_2O}=\dfrac{39}{56}.18\approx12,536\left(g\right)\)
Bài 1: Đốt cháy toàn bộ 6,72 lít khí H2 trong không khí
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng và thể tích của O2
Bài 2: Tính số g nước thu được khi cho 8,4 lít H2 tác dụng với 2,8 lít O2 (cả 2 chất đều ở đktc)
Bài 1 :
a) \(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\)
b)
\(n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2} = \dfrac{1}{2}. \dfrac{6,72}{22,4} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\\ \Rightarrow m_{O_2} = 0,15.32 = 4,8(gam)\)
Bài 2 :
\(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\)
Vì :\( \dfrac{n_{H_2}}{2} = \dfrac{8,4}{22,4.2} = 0,1875 > \dfrac{n_{O_2}}{1} = \dfrac{2,8}{22,4} =0,125\) nên Hidro dư
\(n_{H_2O} = 2n_{O_2} = 0,125.2 = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2O} = 0,25.18 = 4,5(gam)\)
Bài 1. a) PTHH: 2\(H_2\) + \(O_2\) ---> 2\(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,3 mol 0,15 mol 0,3 mol
b) + Số mol của \(H_2\)
\(n_{H_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 (mol)
+ Khối lượng của \(O_2\)
\(m_{O_2}\) = n . M = 0,15 . 32 = 4,8 (g)
+ Thể tích của \(O_2\)
\(V_{O_2}\) = n . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (lít)
Bài 2. 2\(H_2\) + \(O_2\) ---> 2\(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình sau khi viết lại phương trình một lần nữa)
0,25 mol 0,125 mol 0,25 mol
+ Số mol của \(H_2\)
\(n_{H_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{8,4}{22,4}\) = 0,375 (mol)
+ Số mol của \(O_2\)
\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{2,8}{22,4}\) = 0,125 (mol)
+ Tỉ lệ: \(H_2\) \(O_2\)
\(\dfrac{0,375}{2}\) 0,125
0,1875 > 0,125
=> \(H_2\) dư; \(O_2\) hết
+ Số g của \(H_2O\) (nước):
\(m_{H_2O}\) = n . M = 0,25 . 18 = 4,5 (g)
_______________________________
Có gì không đúng nhắn mình nha :))
Nhiệt phân hoàn toàn m (g) KMnO4 thu được 3,36 lít khí O2(đktc).
a. Tìm m?
b. Nếu cho lượng oxi trên tác dụng với 8,96 lít khí H2. Tính khối lượng nước tạo thành. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
a)nO2=\(\dfrac{3.36}{22.4}\)=0,15(mol)
2KMnO4(to)→K2MnO4+MnO2+O2
Theo PT: nKMnO4=2nO2=0,3(mol)
→m=mKMnO4=0,3.158=47,4(g)
b)nH2=\(\dfrac{8.96}{22.4}\)=0,4(mol)
2H2+O2(to)→2H2O
Vì \(\dfrac{nH_2}{2}\)<nO2→O2nH2 dư
Theo PT: nH2O=nH2=0,4(mol)
→mH2O=0,4.18=7,2(g)
Câu 8: Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?
Câu 9: Cho 19,2 gam kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 24 gam oxit.
a. Tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tối thiểu phải dùng
b. Xác định công thức hóa học của kim loại R.
Câu 10: Có 200 gam dung dịch BaCl2 15%. Hỏi nồng độ dung dịch sẽ thay đổi như thế nào nếu:
a, Thêm vào dung dịch 100 gam nước
b, Cô đặc dung dịch đến khi dung dịch còn khối lượng 150 gam.
Câu 8:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 9:
a, PT: \(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
Theo ĐLBT KL, có: mR + mO2 = mRO
⇒ mO2 = 4,8 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_R=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{19,2}{0,3}=64\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là đồng (Cu).
Câu 10:
Ta có: mBaCl2 = 200.15% = 30 (g)
a, m dd = 200 + 100 = 300 (g)
\(\Rightarrow C\%_{BaCl_2}=\dfrac{30}{300}.100\%=10\%\)
⇒ Nồng độ dung dịch giảm 5%
b, Ta có: \(C\%_{BaCl_2}=\dfrac{30}{150}.100\%=20\%\)
⇒ Nồng độ dung dịch tăng 5%.
Bạn tham khảo nhé!
Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng.
$2Al + 2H_2O + 2NaOH \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{2}{3}. \dfrac{6,72}{22,4} = 0,2(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} +n_{Mg}$
$\Rightarrow n_{Mg} = \dfrac{8,96}{22,4} - 0,2.\dfrac{3}{2} = 0,1(mol)$
Suy ra :
$m_{Mg} = 0,1.24 = 2,4(gam) ; m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)$
cho 5.6 lít khí h2 và 5.5 lít oxi các khí đều đo ở (đktc)
a. tính khối lượng nước tạo thành
b. để thu được khối lượng nước gấp đôi thì cần tăng lượng khí nào và tăng báo nhiêu
a) \(n_{H_2}=0,25;n_{O_2}=\dfrac{55}{244}\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2-^{t^o}\rightarrow H_2O\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,25}{2}< \dfrac{55}{224}\) => Sau phản ứng O2 dư
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)
b) Thu được lượng nước gấp đôi => \(n_{H_2O}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2}=0,5\left(mol\right);n_{O_2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2\left(tăng\right)}=\left(0,5-0,25\right).22,4=5,6\left(l\right)\)
\(V_{O_2\left(tăng\right)}=\left(0,25-\dfrac{55}{224}\right).22,4=0,1\left(l\right)\)