12.Yếu tố nào sau đây thuộc về môi trường nhân tạo?
A. Nguồn nước B. Nhà máy. C. Khoáng sản D. Không khí.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phát triển thuỷ điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
1. Tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng.
2. Cung cấp nguồn điện dồi dào và rẻ cho khai thác và chế biến khoáng sản
3. Làm cho môi trường có những thay đổi không nhỏ.
4. Các nhà máy thuỷ điện lớn tập trung chủ yếu ở Đông Bắc.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 35: Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?
A. Nhiệt độ.
B. Nồng độ khí CO2.
C. Nồng độ khí Nitơ (N2).
D. Hàm lượng nước.
Cho các nhân tố sau:
(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.
(3) Nhiệt độ môi trường.
(4) Gió và các ion khoáng.
(5) Độ pH của đất.
Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
A. 3 và (1). B. 3 và (2).
C. 2 và (1). D. 2 và (3).
5 PHÚT THÔI CÁC CHỊ OIII
Câu 12. Nhân tố tự nhiên nào sau đây ít ảnh hưởng nhất đến phân bố dân cư châu Á?
A. Địa hình. B. Khí hậu. C. Nguồn nước. D. Khoáng sản.
Câu 13. Hệ thống núi, sơn nguyên của khu vực Đông Á phân bố chủ yếu ở
A. phía tây Trung Quốc. B. phía đông Trung Quốc.
C. bán đảo Triều Tiên. D. toàn bộ phần đất liền.
Câu 14. Dãy núi được coi “hàng rào khí hậu” giữa khu vực Trung Á và Nam Á là dãy
A. Gát Đông. B. Gát Tây. C. Hi-ma-lay-a. D. Côn Luân.
Câu 15. Dân cư Nam Á tập trung đông ở khu vực
A. sơn nguyên Đê-can. B. đông bắc Ấn Độ.
C. đồng bằng, ven biển. D. vùng núi Hi-ma-lay-a.
Câu 16. Kiểu khí hậu phổ biến trong các vùng nội địa châu Á là kiểu
A. lục địa. B. núi cao. C. hải dương. D. địa trung hải.
Câu 17. Châu Á là châu lục có diện tích rộng lớn thứ mấy thế giới?
A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư.
Câu 18. Hiện nay tỷ lệ gia tăng dân số châu Á đã giảm đáng kể, chủ yếu là do
A. thiên tai. B. đói nghèo. C. chuyển cư. D. chính sách dân số.
Câu 19. Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất ở châu Ávì thích hợp với
A. đất đỏ bandan màu mỡ, khí hậu mát mẻ.
B. khí hậu ấm áp, đất đồi núi lớn.
C. đồng bằng màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
D. khí hậu nóng khô, đất mặn ven biển lớn.
Câu 20. Nhân tố tự nhiên nào sau đây ít ảnh hưởng nhất đến phân bố dân cư châu Á?
A. Địa hình. B. Khí hậu. C. Nguồn nước. D. Khoáng sản.
Câu 21. Địa hình chủ yếu của Tây Nam Á là
A. núi và cao nguyên. B. đồng bằng, đồi
sự phân bố của ngành công ngiệp sản xuất hàng tiêu dùng không phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây
A. lao động B. nguyên liệu C. thị trường D. khoáng sản
Cho các nhân tố sau:
(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.
(3) Nhiệt độ môi trường.
(4) Gió và các ion khoáng.
(5) Độ pH của đất.
Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
A. 3 và (1).
B. 3 và (2).
C. 2 và (1).
D. 2 và (3).
Cho các nhân tố sau:
(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.
(3) Nhiệt độ môi trường.
(4) Gió và các ion khoáng.
(5) Độ pH của đất
Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
A. 2 và (3).
B. 3 và (2).
C. 2 và (1).
D. 3 và (1).
Đáp án D
-Thoát hơi nước qua khí khổng là chủ yếu, do đó sự điều tiết độ mở của khí khổng là quan trọng nhất. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng gọi là tế bào hạt đậu.
Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng mở.
Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.
-Nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió và các ion khoáng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước
Cho các nhân tố sau:
(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.
(3) Nhiệt độ môi trường.
(4) Gió và các ion khoáng.
(5) Độ pH của đất.
Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
A. 2 và (3)
B. 3 và (2)
C. 2 và (1).
D. 3 và (1).
Đáp án là D
-Thoát hơi nước qua khí khổng là chủ yếu, do đó sự điều tiết độ mở của khí khổng là quan trọng nhất. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng gọi là tế bào hạt đậu.
Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng mở.
Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.
-Nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió và các ion khoáng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
Điểm nào sao đây ko đúng với các nước Đông Nam Á ? A Nguồn nhân công dồi dào B Tài nguyên thiên nhiên và nguồn công phẩm nhiệt đới phong phú C Tranh thủ đc nguồn vốn và công nghệ của nước ngoài D Chủ yếu nhập nguyên liệu và khoáng sản