Dẫn 11,2(l) khí H2 đktc đi qua 4,8(g) đồng (ll) oxit đun nóng. Sau khi kết thúc được B(g) chất rắn. Tính B.
Dẫn khí H2 qua ống đựng 20 g bột sắt III oxit nung nóng, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X trong đó có 5,6g bột sắt.
a. Oxit sắt bị khử hết mấy %?
b. Mấy lít H2 (đkt) bị khử và mấy g X?
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(0.05........0.15......0.1\)
\(\%Fe_2O_{3\left(bk\right)}=\dfrac{0.05\cdot160}{20}\cdot100\%=40\%0\%\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_X=20-0.05\cdot160+5.6=17.6\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, cho 1 luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hh X đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64g chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B ( đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe FeO Fe2 O3 nung nóng sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 6,4 g chất rắn a và 11,2 lít khí B ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối so với H2 là 20,4 Tính m
B gồm CO(a mol) ; CO2( b mol)
Ta có:
\(n_B = a + b = \dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)\\ m_B = 28a + 44b = 0,5.2.20,4 = 20,4(gam)\\ \Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,4\\ CO + O_{oxit} \to CO_2\\ n_O = n_{CO_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m = m_A + m_{O\ pư} = 6,4 + 0,4.16 = 12,8(gam)\)
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
3Fe2O3 + CO --> 2Fe3O4 + CO2 (1)
Fe3O4 + CO --> 3FeO + CO2 (2)
FeO + CO --> Fe + CO2 (3)
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành. nB = 11,2/22,5 = 0,5 mol
Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
44x + 28(0,5 x) = 0,5 x 20,4 x 2 = 20,4
nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:
mX + mCO = mA + mCO2
--> m = 64 + 0,4 x 44 - 0,4 x 28 = 70,4 gam.
Dẫn 2,24 lít khí hiđrô( đktc) đi qua 40 gam bột đồng(II) oxit(CuO) nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được…………………. gam chất rắn sinh ra. (Al = 27, H = 1 , O =16 , Cu = 64)
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0.5\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(1...........1\)
\(0.5............0.1\)
\(LTL:\dfrac{0.5}{1}>\dfrac{0.1}{1}\Rightarrow CuOdư\)
\(m_{cr}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=\left(0.5-0.1\right)\cdot80+0.1\cdot64=39.4\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ nCuO dư = 0,4 (mol)
⇒ m chất rắn = mCu + mCuO dư = 0,1.64 + 0,4.80 = 38,4 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Dẫn H2 qua Fe2O3 nung nóng thì sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm so vs ban đầu 4,8 g . Tính khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng ?
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
Gọi $n_{Fe_2O_3\ pư} = a(mol) \Rightarrow n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 2a(mol)$
Ta có :
$m_{giảm} = m_{Fe_2O_3} - m_{Fe} = 160a -56.2a = 48a = 4,8(gam)$
$\Rightarrow a = 0,1(mol)$
$m_{Fe_2O_3} = 0,1.160 = 16(gam)$
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, F e 2 O 3 . Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 g chất rắn A và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Giá trị của a là
A. 105,6
B. 35,2
C. 70,4
C. 140,8
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
3Fe2O3 + CO --> 2Fe3O4 + CO2 (1)
Fe3O4 + CO --> 3FeO + CO2 (2)
FeO + CO --> Fe + CO2 (3)
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành. nB = 11,2/22,5 = 0,5 mol
Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
44x + 28(0,5 x) = 0,5 x 20,4 x 2 = 20,4
nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:
mX + mCO = mA + mCO2
--> m = 64 + 0,4 x 44 - 0,4 x 28 = 70,4 gam.
chon C nha
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16g hoá hợp A chứa hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng sau khi hỗn hợp kết thúc thu được 12g hỗn hợp B chứa 2 kim loại Đồng và Sắt
a, Viết pthh
b,Tính khối lượng mỗi oxit trong hoá hợp A
c,Tính thể tích H2 đã dùng ở đktc
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam X đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 63,6 gam chất rắn trong ống sứ và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị của m là
A. 90
B. 45
C. 35
D. 70
Đáp án D
Hỗn hợp khí thu được gổm: CO dư và CO2 sinh ra
Gọi n(CO) =a, n(CO2)= b
Ta có: a+b = 11,2:22,4 và 28a+ 44b= 11,2/22,4. 20,4. 2
Tìm được a= 0,1 và b= 0,4. Vậy n(CO) p.ư = 0,4
BTKL: m + m(CO p.ư) = m(CR) +m(CO2)
m= 63,6 + 0,4. 44- 0,4. 28 = 70 (g)
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam X đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 63,6 gam chất rắn trong ống sứ và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị của m là
A. 90
B. 45
C. 35
D. 70
Đáp án D
Hỗn hợp khí thu được gổm: CO dư và CO2 sinh ra
Gọi n(CO) =a, n(CO2)= b
Ta có: a+b = 11,2:22,4 và 28a+ 44b= 11,2/22,4. 20,4. 2
Tìm được a= 0,1 và b= 0,4. Vậy n(CO) p.ư = 0,4
BTKL: m + m(CO p.ư) = m(CR) +m(CO2)
m= 63,6 + 0,4. 44- 0,4. 28 = 70 (g)