Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Thể tích không khí chứa 12.6 lít oxi là
A. 60 lít.
B.128 lít.
C. 2,52 lít.
D. 63 lít.
Thể tích khí oxi ở đktc thu được khi phân hủy hoàn toàn 0,2 mol KClO 3 là
A.
4,48 lít.
B.
6,72 lít.
C.
3,36 lít.
D.
5,6 lít.
1 Thể tích không khí (chứa 20% thể tích oxi) đo ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 1,6 gam khí metan là:
A 11,2 lít.
B 8,96 lít.
C 4,48 lít.
D 22,4 lít.
2 Nhóm chất nào sau đây gồm các khí đều cháy được?
A CO, CO₂
B CO, H₂
C Cl₂, CO₂
D CO₂, O₂
Câu 1. hỗn hợp khí CH4 và C2H4 trong O2 dư thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc). Thể tích khí CH4 ở đktc là
A. 4,48 lít.
B. 6,72 lít.
C. 3,36 lít.
D. 11,2 lít.
Bạn xem lại xem đề có thiếu gì không nhé.
Đốt cháy 420 gam cacbon trong không khí, hiệu suất phản ứng đạt 90%. Thể tích khí cacbonic thu được ở đktc là *
A.784 lít.
B.705,6 lít.
C.761,6 lít.
D.378 lít.
$n_C = \dfrac{420}{12} = 35(mol)$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$n_{CO_2} = n_{C\ pư} = 35.90\% = 31,5(mol)$
$V_{CO_2} = 31,5.22,4 = 705,6(lít)$
Đáp án B
Ta có: \(n_C=\dfrac{420}{12}=35\left(mol\right)\)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
___35_______35 (mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2\left(LT\right)}=35.22,4=784\left(l\right)\)
Mà: H% = 90%
\(\Rightarrow V_{CO_2\left(TT\right)}=784.90\%=705,6\left(l\right)\)
→ Đáp án: B
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp kim loại Mg và Cu trong đó tỉ lệ khối lượng 2 kim loại lần lượt là 3 : 8. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là
a. 4,4 lít.
b. 4,48 lít.
c. 2.4 lít
d. 2,24 lít.
Đốt 4,48 lít khí hiđro trong oxi ở đktc
Đốt 4,48 lít khí hiđro trong oxi ở đktc
a) Tính thể tích không khí (biết oxi chiếm 1/5 thể tích thể tích không khí)
b) dẫn lượng khí hiđro trên đi qua CuO và Fe2O3 thì thu được 1 chất rắn . Tính khối lượng chất rắn thu được. Biết lượng hiđro tham gia phản ứng với CuO chiếm 45%.
Câu 4: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,50 lít.
B. 0,25 lít.
C. 0,75 lít.
D. 0,15 lít.
MgCO3+2HCl->MgCl2+H2O+CO2
0,25--------0,5
n MgCO3=\(\dfrac{21}{84}\)=0,25 mol
=>VHCl=\(\dfrac{0,5}{2}\)=0,25 l=250ml
=>B
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{21}{84}=0,25mol\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
0,25 0,5 ( mol )
\(V_{HCl}=\dfrac{0,5}{2}=0,25l\)
=> Chọn B
Trong V(lít) không khí có 28 lít khí oxi. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Giá trị của V là ... lít
\(V_{kk}=28:20\cdot100=140\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,768 Lít khí CH4 trong bình chứa khí oxi dư a,viết phương trình phản ứng,tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng ở (điều kiện tiêu chuẩn) b,tính thể tích không khí cần dùng biết khí oxi chiếm 20 phần trăm thể tích không khí
\(a,CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
Vì n và V tỉ lệ thuận với nhau. Nên ta có:
\(V_{O_2}=2.V_{CH_4}=2.2,768=5,536\left(l\right)\)
\(b,V_{kk}=\dfrac{100}{21}.V_{O_2}=\dfrac{100}{21}.5,536=\dfrac{2768}{105}\left(l\right)\)