Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi. Biết trong PTN, oxi được điều chế từ KClO3 theo phản ứng: KClO3 --> KCl + O2
e cần gấp ạ
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta phân hủy kali clorat (KClO3) thu được kali clorua (KCl ) và khí oxi (O2).
a. Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi phân hủy 12,25 gam KClO3.
b. Tính thể tích không khí chứa lượng oxi trên biết rằng =
c. Dùng toàn bộ lượng oxi trên cho tác dụng với 28 gam sắt. Sau phản ứng chất nào còn dư ?
![]() |
(Cho biết:K = 39; Cl = 35,5 ; O = 16; Fe = 56)
Bài làm:
a.\(n_{KClO_3}=\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)
2 2 3 ( mol )
0,1 0,15
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
b.\(V_{kk}=V_{O_2}.5=3,36.5=16,8l\)
c.\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
3 2 1 ( mol )
0,5 > 0,15 ( mol )
0,225 0,15 ( mol )
\(m_{Fe\left(du\right)}=n_{Fe\left(du\right)}.M_{Fe}=\left(0,5-0,225\right).56=15,4g\)
Nung Kali clorat (KClO3) theo phản ứng sau:
KClO3----t*--->KCl + O2
a)muốn điều chế 4,48L khí Oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3?
b) nếu có 1,5 mol KClO3 phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam KCl?
Mong các bạn giỏi hóa giúp mình (mình là noob), thanks!!!
a) nO2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)
2KClO3 -------to-------> 2KCl + 3O2
m KClO3 = 122,5 * ( 0,2 * 2 / 3 ) =49/3 g
b) mol KCl thu đc
nKCl = 1, 5*2 /2 = 1,5 mol
mKCl = 1,5 *74,5 =111, 75 g
PT: 2KClO3 ------t*----- > 2KCl + 3O2
a, Số mol O2 cần điều chế là: \(n_{O_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT,ta có: \(n_{KClO_3}=\frac{2}{3}.n_{O_2}=\frac{2}{3}.0,2=\frac{2}{15}\left(mol\right)\)
Khối lượng KClO3 cần dùng là: \(m_{KClO_3}=\frac{2}{15}.122,5=\frac{49}{3}\approx16,33\left(g\right)\)
b,Theo PT + đb ,ta có: \(n_{KCl}=n_{KClO_3}=1,5\left(mol\right)\)
=> Khối lượng KCl thu đc là: \(m_{KCl}=1,5.74,5=111,75\left(g\right)\)
=.= hok tốt!!
4.điều chế oxi từ 63,2g kali pemanganat KMnO4. Tính thể tích oxi thu được ở đktc.
5.điều chế khí oxi trong PTN bằng cách nung 24,5 gam kali clorat KCLO3.
a. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc.
b. Nếu dùng cùng một lượn kali clorat KCLO3 và kali pemanganat KMNO4 để điều chế oxi thì trường hợp nào thu đượcnhiều oxi hơn.
Bài 4 :
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,4__________________________0,2
\(n_{KMnO4}=\frac{63,2}{158}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 5:
\(n_{KClO3}=\frac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\)
0,2_______________0,3__(mol)
\(n_{KMnO4}=\frac{24,5}{158}=0,155\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,155_________________________0,078__(mol)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,078.22,4=1,75\left(l\right)\)
Vậy khi dùng lượng KMnO4 và KClO3 như nhau thì KClO3 điều chế được nhiều O2 hơn
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nung nóng 55,125 gam kali clorat KClO3 ở nhiệt độ cao với chất
xúc tác MnO2. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc, biết hiệu suất của phản ứng đạt 85%.
\(n_{KClO_3\left(bd\right)}=\dfrac{55,125}{122,5}=0,45\left(mol\right)\)
=> \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{0,45.85}{100}=0,3825\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
0,3825------------------->0,57375
=> \(V_{O_2}=0,57375.22,4=12,852\left(l\right)\)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,45---------------------0,675 mol
n KClO3=\(\dfrac{55,125}{122,5}\)=0,45 mol
=>H=85%
=>VO2=0,675.22,4.\(\dfrac{85}{100}\)=12,852l
4. Khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4. a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế được 6,96 gam Fe3O4 . b) Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
a. \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{6,96}{232}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH : 3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0,09 0,06 0,03
\(m_{Fe}=0,09.56=5,04\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
b. PTHH : 2KCl + 3O2 -> 2KClO3
0,06 0,04
\(m_{KClO_3}=0,04.122,5=4,9\left(g\right)\)
4
n Fe3O4=\(\dfrac{6,96}{232}=0,03mol\)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,09---0,06-----0,03 mol
=>m Fe=0,09.56=5,04g
=>VO2=0,06.22,4=1,344l
b)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,04----------------------0,06 mol
=>m KClO3=0,04.122,5=4,9g
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{6,96}{232}=0,03\left(mol\right)\\ 3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ n_{Fe}=3.0,03=0,09\left(mol\right);n_{O_2}=0,03.2=0,06\left(mol\right)\\ a,\Rightarrow m_{Fe}=0,09.56=5,04\left(g\right);V_{O_2\left(đktc\right)}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\\ 2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\uparrow\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2.0,06}{3}=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow b,m_{KClO_3}=122,5.0,04=4,9\left(g\right)\)
Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân 1mol KClO3 thì thu được 43,2 gam khí oxi và một lượng kali clorua (KCl) . Tính hiệu suất phản ứng ?
\(n_{O_2}=\dfrac{43.2}{32}=1.35\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{t^0}}2KCl+3O_2\)
\(0.9...........................1.35\)
\(H\%=\dfrac{0.9}{1}\cdot100\%=90\%\)
PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
______1_____________1,5 (mol)
⇒ mO2 (lí thuyết) = 1,5.32 = 48 (g)
Mà: mO2 (thực tế) = 43,2 (g)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{43,2}{48}.100\%=90\%\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{O_2}\)=\(\dfrac{43,2}{32}=1,35\left(mol\right)\)
PTHH 2KClO3-----to--->2KCl +3O2
=>\(n_{O_2\left(lt\right)}=1.\dfrac{3}{2}=1,5\left(mol\right)\)
=>H%=\(\dfrac{1,35}{1,5}.100\%=90\%\)
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành nung 12,5 gam Kali Clorat (KClO3). a.Viết PT phản ứng trên b.Tính thể tích khí oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
\(a.2KClO_3-^{t^o}\rightarrow2KCl+3O_2\\ b.n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}.\dfrac{12,5}{122,5}=\dfrac{15}{98}\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{15}{98}.22,4=\dfrac{24}{7}\left(l\right)\approx3,24\left(l\right)\)
Tính số gam Kali clorat (KClO3) cần thiết để điều chế được 4,032 lít khí oxi ở đktc (K = 39, O = 16, Cl = 35,5)
\(n_{O2}=\frac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{^{t^o}}2KCl+3O_2\)
________2_________2_______ 3_
________________________0,18__
\(\Rightarrow n_{KClO3}=0,18.\frac{2}{3}=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO3}=0,36.122,5=14,7\left(g\right)\)
\(n_{O2}=\frac{V}{22,4}=\frac{4,032}{22,4}0,18\left(mol\right)\)
PTPU :
2KClO3 -> 3O2 + 2KCl
PU 0,12 <- 0,18 (mol)
Vậy \(m_{KClO3}=n.M=0,12.122,5=14,7\left(g\right)\)
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat theo sơ đồ sau: KClO3 -> KCl + O2.
a)Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân 0,4 mol kaliclorat ( KClO3)
b)Tính khối lượng cliclorua (KCl) thu được sau PƯ trên .
( biết K=39,Cl=35,5,O=16)
\(a.2KClO_3-^{t^o}\rightarrow2KCl+3O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ n_{KCl}=n_{KClO_3}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KCl}=0,4.74,5=29,8\left(g\right)\)