kết hạt và tạo quả
Nêu sự thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành 1 tế bào mới(hợp tử)
Noãn sau khi thụ tinh có những biến đổi:tế bào hợp tử phân chia rất nhanh và phát triển thành phôi,vỏ noãn thành vỏ hạt và phần còn lại của noãn phát triển thành bộ phận chứa chất dự trữ cho hạt.Mỗi noãn đã được thụ tinh hình thành 1 hạt
Trong khi noãn biến đổi thành hạt bầu nhụy cũng biến dổi và phát triển thành quả chứa hạt
Thụ tinh:Hiện tượng tế bào sinh dục đực(tinh trùng) kết hợp với tế bào sinh dục cái(trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
Kết hạt và tạo quả:Sau thụ tinh,hợp tử phát triển thành phôi,noãn phát triển thành hạt chứa phôi,bầu phát triển thành quả chứa hạt(quả có chức năng bảo vệ hạt)
Trình bày sự kết hạt và tạo quả ?
Giúp mình với
Cách 1:
Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành phôi. Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.
Cách 2:
*Kết hạt :
- Noãn sau khi thụ tinh sẽ phát triển thành phôi.
- Vỏ noãn phát triển thành vỏ hạt .
- Phần còn lại của noãn sẽ phát triển thành chất dự trữ cho hạt .
*Tạo quả :
- Noãn phát triển thành hạt , bầu nhuỵ sẽ phát triển thành vỏ quả
- Những bộ phận khác của hoa sẽ héo và rụng dần .
*Kết hạt :
- Noãn sau khi thụ tinh sẽ phát triển thành phôi.
- Vỏ noãn phát triển thành vỏ hạt .
- Phần còn lại của noãn sẽ phát triển thành chất dự trữ cho hạt .
*Tạo quả :
- Noãn phát triển thành hạt , bầu nhuỵ sẽ phát triển thành vỏ quả
- Những bộ phận khác của hoa sẽ héo và rụng dần .
+ kết hạt:
-Noãn phất triển thành phôi
-vỏ noãn phát triển thành vỏ hạt
-phần còn lại của noãn phát triển thành chất dụ trữ cho hạt
+ tạo quả
-hợp tử phát triển thành phôi
noãn phát triển thành hạt
bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt
các bộ phận khác sẽ héo dần
trình bày quá trình thụ tinh,kết hạt và tạo quả?
Quá trình thụ tinh diễn ra khi ống phấn sinh trưởng xuyên qua vòi nhụy, vào túi phôi và giải phóng 2 nhân (2 giao tử), một nhân hợp nhất với tế bào trứng tạo thành hợp tử (2n), nhân còn lại kết hợp với nhân lưỡng bội (2n) ở trung tâm tạo thành nhân tam bội(3n) phát triển thành nội nhũ để cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển sau này. Do đó quá trình thụ tinh được gọi là thụ tinh kép, thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín
Hình thành hạt
- Noãn đã thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát tiển thành hạt. Hợp tử phát triển thành phôi. Tế bào tam bội phân chia tạo thành khối đa bào giàu chất dinh dưỡng được gọi là nội nhũ (phôi nhũ)
. Hình thành quả
- Quả là do bầu nhụy sinh trưởng dày lên chuyển hóa thành. Quả được hình thành không qua thụ tinh noãn gọi là quả đơn tính.
- Quá trình chín của quả bao gồm những biến đổi về mặt sinh lí, sinh hóa làm cho quả chín có độ mềm, màu sắc, hương vị hấp dẫn thuận lợi cho sự phán tán của hạt.
1. Các cách phát tán của quả và hạt, cho 2 vd
2.hiện tượng thụ phấn, thụ tinh kết hoa, tạo quả
Có 3 cách phát tán của quả và hạt:
- Phát tán nhờ gió: Quả có cách hoặc có túm lông nhẹ.
Ví dụ: Quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa, ...
- Phát tán nhờ động vật: Quả có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, quả có gai móc hoặc lông cứng.
Ví dụ: Quả ké đầu ngựa, quả trinh nữ, ...
- Tự phát tán: Khi chín quả tự nứt ra để hạt tung ra ngoài.
Ví dụ: Quả đậu, quả cải , ...
- Phát tán nhờ con người: Con người cũng có thể giúp quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển khắp nơi.
Ví dụ: Quả táo, quả xoài ,...
Câu 1 :
Hiện tượng sau khi thụ phấn xảy ra là hiện tượng thụ tinh ( tự trình bày )
Câu 2 :
Có 2 loại quả chính :
- Quả khô khi chín vỏ khô, mỏng, cứng.
VD : quả đậu Hà Lan, quả chò, quả thìa là,...
Có hai dạng quả khô :
+ Quả khô nẻ khi chín vỏ sẽ tự tách ra ( VD : quả đậu Hà Lan, quả cải,... )
+ Quả khô không nẻ khi chín vỏ sẽ không tách ra ( VD : Quả chò, quả thìa là,... )
Câu 3 :
Các cách phát tán :
- Phát tán nhờ gió : những quả và hạt phát tán nhờ gió thường có cánh hoặc có túm lông nhẹ
- Phát tán nhờ động vật : quả thường có hương thơm, vị ngọt, có nhiều gai hoặc móc. Hạt có vỏ cứng, dày
- Tự phát tán : những quả và hạt tự phát tán, vỏ quả thường có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài.
Câu 4 :
Để hạt nảy mầm tốt phải có đủ các điều kiện như : không khí, độ ẩm, nhiệt độ và chất lượng hạt giống.
Câu 5 : ( cái này cậu tự lm mik chịu )
Câu 6 :
- Cấu tạo của tảo gồm vách tế bào, thể màu, nhân tế bào
- Sự sinh sản của tảo : sinh sản hữu tính
- Lợi ích của tảo : ( SGK, tr.124 )
Câu 7 :
- Cấu tạo của cây dương xỉ : rễ, thân, lá
- Sự sinh sản của cây dương xỉ : sinh sản bằng túi bào tử. Túi bào tử mở nắp, các hạt bào tử rơi ra ngoài, bào tử phát triển thành nguyên tản, sau quá trình thụ tinh, nguyên tản mọc thành cây dương xỉ con.
- Lợi ích của cây dương xỉ :
Cách đây khoảng 300 triệu năm, điều kiện khí hậu lúc đó rất thích hợp cho sự phát triển của Quyết. Về sau do sự biến đổi của lớp vỏ trái đất, khu rừng quyết bị vùi xuống lòng đất, do tác dụng của vi khuẩn và sức ép của tầng trên nên bị biến thành than đá.
Câu 8 :
- Dương xỉ đã có rễ, thân là thật, có mạch dẫn còn cây rêu thì chưa có rễ chính thức, lá và thân chưa có mạch dẫn
- Cây thông tiến hóa hơn dương xỉ ở điểm....( chịu )
Câu 9 :
Hạt một lá mầm và hai lá mầm hay lớp thực vật 1 là mầm và 2 là mầm ???
Đọc tiếp
Câu 1 :
Hiện tượng sau khi thụ phấn xảy ra là hiện tượng thụ tinh ( tự trình bày )
Câu 2 :
Có 2 loại quả chính :
- Quả khô khi chín vỏ khô, mỏng, cứng.
VD : quả đậu Hà Lan, quả chò, quả thìa là,...
Có hai dạng quả khô :
+ Quả khô nẻ khi chín vỏ sẽ tự tách ra ( VD : quả đậu Hà Lan, quả cải,... )
+ Quả khô không nẻ khi chín vỏ sẽ không tách ra ( VD : Quả chò, quả thìa là,... )
Câu 3 :
Các cách phát tán :
- Phát tán nhờ gió : những quả và hạt phát tán nhờ gió thường có cánh hoặc có túm lông nhẹ
- Phát tán nhờ động vật : quả thường có hương thơm, vị ngọt, có nhiều gai hoặc móc. Hạt có vỏ cứng, dày
- Tự phát tán : những quả và hạt tự phát tán, vỏ quả thường có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài.
Câu 4 :
Để hạt nảy mầm tốt phải có đủ các điều kiện như : không khí, độ ẩm, nhiệt độ và chất lượng hạt giống.
Câu 5 : ( cái này cậu tự lm mik chịu )
Câu 6 :
- Cấu tạo của tảo gồm vách tế bào, thể màu, nhân tế bào
- Sự sinh sản của tảo : sinh sản hữu tính
- Lợi ích của tảo : ( SGK, tr.124 )
Câu 7 :
- Cấu tạo của cây dương xỉ : rễ, thân, lá
- Sự sinh sản của cây dương xỉ : sinh sản bằng túi bào tử. Túi bào tử mở nắp, các hạt bào tử rơi ra ngoài, bào tử phát triển thành nguyên tản, sau quá trình thụ tinh, nguyên tản mọc thành cây dương xỉ con.
- Lợi ích của cây dương xỉ :
Cách đây khoảng 300 triệu năm, điều kiện khí hậu lúc đó rất thích hợp cho sự phát triển của Quyết. Về sau do sự biến đổi của lớp vỏ trái đất, khu rừng quyết bị vùi xuống lòng đất, do tác dụng của vi khuẩn và sức ép của tầng trên nên bị biến thành than đá.
Câu 8 :
- Dương xỉ đã có rễ, thân là thật, có mạch dẫn còn cây rêu thì chưa có rễ chính thức, lá và thân chưa có mạch dẫn
- Cây thông tiến hóa hơn dương xỉ ở điểm....( chịu )
Câu 9 :
Hạt một lá mầm và hai lá mầm hay lớp thực vật 1 là mầm và 2 là mầm ???
Đọc tiếp
Có 3 cách phát tán của quả và hạt:
- Phát tán nhờ gió: Quả có cách hoặc có túm lông nhẹ.
Ví dụ: Quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa, ...
- Phát tán nhờ động vật: Quả có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, quả có gai móc hoặc lông cứng.
Ví dụ: Quả ké đầu ngựa, quả trinh nữ, ...
- Tự phát tán: Khi chín quả tự nứt ra để hạt tung ra ngoài.
Ví dụ: Quả đậu, quả cải , ...
- Phát tán nhờ con người: Con người cũng có thể giúp quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển khắp nơi.
Ví dụ: Quả táo, quả xoài ,...
Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụyThụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tại tế bào noãn tạo thành một tế bào mới là hợp tử.Sau khi thụ tinh:Hợp tử phát triển thành phôiNoãn phát triển thành hạt chứa phôiBầu phát triển thành quả chứa hạtCâu 1 : Nối nội dung của cột A với nội dung cột B để hoàn thành kết quả quá trình thụ tinh , kết quả và tạo hạt
Cột A Cột B
1. Hợp tử phát triển thành a. Quả chứa hạt
2. Noãn phát triển thành b. Vỏ hạt
3. Vỏ noãn phát triển thành c. Hạt chứa phôi
4. Bầu phát triển thành d. phôi
Câu 2 : Hãy chọn những từ ngữ thích hợp sau đây ( ống phấn, tê bào sinhd ục cái, hạt phấn ) để điển vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của đoạn văn sau :
Ở thực vật có hoa, sau khi thụ phấn trên đầu nhụy có rất nhiều hạt phấn. Mỗi hạt phấn hút chất nhầy ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành một…(1)…Sau đó, ..(2)…được chuyển đến phấn đầu của ống phấn. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu nhụy, sau đó phần đầu của ống phấn mang tế bào sinh dục đực chui vào ...(3)..khi tiếp xúc.
Câu 3 : Trình bày các cách dinh dưỡng của vi khuẩn
Câu 4 : Cuối tháng 5 đầu tháng 6 năm 2017 tại Phú Yên, tôm hùm nuôi tại vùng nuôi thuộc thôn Phú Mỹ xã Xuân Phương xảy ra hiện tượng tôm chết hàng loạt, nguyên nhân được đưa ra nói do "tảo nở hoa". Theo em hiện tượng trên có dẫn đến ô nhiễm môi trường không ?
Tham khảo
Câu 1:
1.d, 2.c, 3.b, 4.a
Câu 2:
(1): ống phấn, (2): tế bào sinh dục đực; (3): noãn
Câu 3:
- hoại sinh : hầu hết vi khuẩn không màu không có chất diệp lục như ở thực vật nên những vi khuẩn này không tự chế được chất hữu cơ, chúng phải sống bằng các chất hữu cơ có sẵn trong xác động vật, thực vật đang phân hủy ( hoại sinh)
- kí sinh: vi khuẩn sống nhờ trên cơ thể sống khác
- tự dưỡng: một số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng ( 2 nhóm)
+ nhóm vi khuẩn quang hợp chế tạo thức ăn từ chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời: đó là các vi khuẩn có chứa chất màu xanh hoặc màu tía đặc trưng của vi khuẩn, và không phải là chất diệp lục như ở thực vật. chúng còn được gọi là vi khuẩn hiếu khí
+ nhóm vi khuẩn hóa tổng hợp sử dụng năng lượng sinh ra từ các phản ứng oxi hóa các chất vô cơ như để chế tạo ra chất hữu cơ. Những vi khuẩn thuộc nhóm này sống trong điều kiện thiếu ánh sáng, chúng không đòi hỏi sự có mặt của oxi trong không khí: chúng là những vi khuẩn kị khí
Câu 4:
Một số tảo đơn bào sinh sản nhanh gây hiện tượng “ tảo nở hoa”, khi chết làm cho nước bị nhiễm bẩn gây chết tôm ca, dẫn đến ô nhiễm môi trường trầm trọng
Trình bày sự kết hạt và tạo quả
Nhanh giúp mình nha,mn nhớ giúp mình nha
CÁi này hình như là môn SInh chứ đâu phải là môn Toán nhỉ ?
tìm hiểu hiện tượng thụ tinh kết hạt tạo quả
Hiện tượng thụ phấn |
Hiện tượng thụ tinh |
Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy |
Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tại tế bào noãn tạo thành một tế bào mới là hợp tử. |
* Thụ phấn có quan hệ với thụ tinh là: muốn có hiện tượng thụ tinh thì phải có hiện tượng thụ phấn, nhưng với điều kiện hạt phấn phải nảy mầm. Như vậy, thụ phấn là điều kiện cần thiết cho thụ tinh. Nếu không có thụ phấn thì không có thụ tinh.
Qủa do bầu nhụy chứa noãn được thụ tinh;
Hạt do noãn đã được thụ tinh tạo thành
Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tại tế bào noãn tạo thành một tế bào mới là hợp tử.
Sau khi thụ tinh:
- Hợp tử phát triển thành phôi.
- Noãn phát triển thành hạt có chứa phôi ( vá noãn thành vá hạt, phần còn lại chứa chất dự trữ cho hạt ).
- Bầu phát triển thành quả chứa hạt
=>Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tại tế bào noãn tạo thành một tế bào mới là hợp tử.
*Sau khi thụ tinh:
- Hợp tử phát triển thành phôi.
- Noãn phát triển thành hạt có chứa phôi
- Bầu phát triển thành quả chứa hạt
trình bày sự kết quả tạo hạt
a ) Kết hạt :
- Noãn sau khi thụ tinh sẽ phát triển thành phôi.
- Vỏ noãn phát triển thành vỏ hạt .
- Phần còn lại của noãn sẽ phát triển thành chất dự trữ cho hạt .
b ) Tạo quả :
- Noãn phát triển thành hạt , bầu nhuỵ sẽ phát triển thành vỏ quả .
- Những bộ phận khác của hoa sẽ héo và rụng dần .
*hình thành hạt
+\(x = {-b \pm \sqrt{b^2-4ac} \over 2a}\)Hạt do noãn tạo thành:
+Vỏ noãn biến đổi thành vỏ hạt
+Tế bào hợp tử phân chia thành phôi
+phần còn lại của noãn biến đổi thành bộ phận dự tữ cho hạt
*tạo quả
quả do bầu nhụy biến đổi thành
chức năng của quả: bảo vệ hạt
Nêu quá trình kết quả tạo hạt ??
Kết quả:
- Noãn phát triển thành hạt , bầu nhuỵ sẽ phát triển thành vỏ quả
- Những bộ phận khác của hoa sẽ héo và rụng dần .
Tạo hạt:
- Noãn sau khi thụ tinh sẽ phát triển thành phôi.
- Vỏ noãn phát triển thành vỏ hạt .
- Phần còn lại của noãn sẽ phát triển thành chất dự trữ cho hạt .
#maymay#