Nguyên liệu để điều chế kim loại kiềm là :
A. Muối clorua và hidroxit của KL kiềm
B. Muối cacbonat và hidroxit của kim loại kiềm.
C. Oxit và muối clorua của KL kiềm
D. Oxit và hidroxit của KL kiềm
Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,035 ml khí ở anot và 2,73g kim loại ở catot. Công thức phân tử của muối của KL là ??
Cho 100g hỗn hợp 2 muối clorua của cùng 1 kim loại A có hóa trị II và III tác dụng hoàn toàn với dd NaOH lấy dư. Biết khối lượng của hidroxit kim loại htrij II là 19,8g và khối lượng muối clorua của kim loại h trị II=0,5 khối lượng mol.
a)Xác định KL A(Fe)
b) Tính % m 2 muối trong hỗn hợp?(27,94;72,06)
Sửa để:
Cho 100g hỗn hợp 2 muối clorua của cùng 1 kim loại A có hóa trị II và III tác dụng hoàn toàn với dd NaOH lấy dư. Biết khối lượng của hidroxit kim loại htrij II là 19,8g và khối lượng muối clorua của kim loại h trị II=0,5 khối lượng mol của A
a)Xác định KL A(Fe)
b) Tính % m 2 muối trong hỗn hợp?(27,94;72,06)
\(ACl_2\left(\dfrac{19,8}{A+34}\right)+2NaOH\rightarrow A\left(OH\right)_2\left(\dfrac{19,8}{A+34}\right)\left(0,5\right)+2NaCl\)
\(ACl_3+3NaOH\rightarrow A\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(n_{A\left(OH\right)_2}=\dfrac{19,8}{A+34}\left(mol\right)\)
Khối lượng muối clorua của kim loại h trị II=0,5 khối lượng mol của A. Nên ta có
\(\dfrac{19,8}{A+34}=\dfrac{0,5A}{A+71}\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}A=-50\left(l\right)\\A=56\end{matrix}\right.\)
Vậy kim loại A là Fe
b/ \(m_{FeCl_2}=0,5.56=28\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%FeCl_2=\dfrac{28}{100}.100\%=28\%\\\%FeCl_3=100\%-28\%=72\%\end{matrix}\right.\)
PS: Làm tròn khối lượng mol của Fe thành 56 đi đừng để lẻ mà tính chi b.
câu b :
nfe(oh)2 = 19,8/(56+ 34) = 0,22 (mol)
FeCl2 + 2NaOH --> Fe(OH)2 + 2NaCl
0,22<--------------------- 0,22 (mol)
mfecl2 = 0,22 *127 = 27,94 (g)
%fecl2 27,94/100*100% = 27,94%
%feCl3 100% - 27,94% = 72, 06%
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại kiềm đều có cấu trúc lập phương tâm khối và nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
(b) Vận dụng phản ứng giữa bột nhôm và sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để hàn đường ray.
(c) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần.
(d) Có thể điều chế Ba, Ca, Mg bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng.
(e) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt.
(f) Tất cả dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ đều có pH > 7.
Số phát biểu không đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Chọn đáp án C
(a) Sai.Nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs.
(b) Đúng.Theo SGK lớp 12.
(c) Sai.Tính khử tăng dần nên khả năng phản ứng với nước tăng dần.
(d) Đúng.
(e) Sai.Các muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3 , K2CO3 rất bền với nhiệt.
(f) Sai.Các muối như CaCl2 , NaNO3 … có PH = 7 (môi trường trung tính)
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại kiềm đều có cấu trúc lập phương tâm khối và nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
(b) Vận dụng phản ứng giữa bột nhôm và sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để hàn đường ray.
(c) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần.
(d) Có thể điều chế Ba, Ca, Mg bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng.
(e) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt.
(f) Tất cả dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ đều có pH > 7.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Chọn đáp án C
(a) Sai. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs.
(b) Đúng. Theo SGK lớp 12.
(c) Sai. Tính khử tăng dần nên khả năng phản ứng với nước tăng dần.
(d) Đúng.
(e) Sai. Các muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3, K2CO3 rất bền với nhiệt.
(f) Sai. Các muối như CaCl2, NaNO3 ... có PH = 7 (môi trường trung tính)
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại kiềm đều có cấu trúc lập phương tâm khối và nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
(b) Vận dụng phản ứng giữa bột nhôm và sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để hàn đường ray.
(c) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần.
(d) Có thể điều chế Ba, Ca, Mg bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng.
(e) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt.
(f) Tất cả dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ đều có pH > 7.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Chọn đáp án C
(a) Sai. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs.
(b) Đúng. Theo SGK lớp 12.
(c) Sai. Tính khử tăng dần nên khả năng phản ứng với nước tăng dần.
(d) Đúng.
(e) Sai. Các muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3, K2CO3 rất bền với nhiệt.
(f) Sai. Các muối như CaCl2, NaNO3 ... có PH = 7 (môi trường trung tính)
Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs
(2) Vận dung phản ứng giữa bột nhôm và sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để hàn đường ray
(3) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần
(4) Có thể điều chế Ba, Ca, Mg bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng
(5) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt
(6) Tất cả dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ đều có pH>7
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Đáp án C
Các trường hợp thỏa mãn: 1-3-5-6
Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs
(2) Vận dung phản ứng giữa bột nhôm và sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để hàn đường ray
(3) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần
(4) Có thể điều chế Ba, Ca, Mg bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng
(5) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt
(6) Tất cả dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ đều có PH >7
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Đáp án C
Các trường hợp thỏa mãn: 1-3-5-6
M là 1 nguyên tố kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn . Để trung hòa hoàn toàn 200ml dung dịch hidroxit của KL M cần vùa đủ 200ml dd HCl 2,5M . Sau phản ứng đem cô cạn đ thì thu đc 52g muối khan
a/ Tính nồng độ mol của dd hidroxit kim loại b/ Xác định kim loại M c/ Tính nồng độ mol của dd sau phản ứnga ) \(mol_{HCl}=0,5\)
\(\Rightarrow mol_{M\left(OH\right)_2}=0,25\)
Nồng độ mol trong : \(M\left(OH\right)_2=\frac{0,25}{0,5}=1,25M\)
b ) Bảo toàn khối lượng là xong :
Theo thứ tự của PT cân bằng thì : \(m_{M\left(OH\right)_2}+m_{HCl}=m_{MCl_2}+m_{H_2O}\)
\(\Leftrightarrow m_{M\left(OH\right)_2}+18,25=52+9\)
\(\Rightarrow m_{M\left(OH\right)_2}=42,75g\)
\(\Rightarrow m_{M\left(OH\right)_2}=\frac{42,75}{0,25}=171g\)
\(\Rightarrow M\) là \(Bari\left(137\right)\)
c) Nồng độ mol đ sau PƯ sẽ là nồng độ mol của :
\(BaCl_2=\frac{mol_{BaCl_2}}{V_{Ba\left(OH\right)_2}+V_{HCl}}=\frac{0,25}{0,2+0,2}=\frac{0,25}{0,4}=0,625M\)
Cho công thức hóa học của một số chất như sau: - Kim loại đồng: Cu -Muối ăn : NaCl- Magie oxit : MgO- Kim loại kẽm : Zn- Cacbon oxit : CO- Kali hidroxit : KOHSố đơn chất và hợp chất là:
1 điểm
2 hợp chất và 4 đơn chất
1 đơn chất và 5 hợp chất
2 đơn chất và 4 hợp chất
3 đơn chất vả 3 hợp chất
2 đơn chất: Cu, Zn
4 hợp chất: NaCl, MgO, CO, KOH
A 2 hợp chất và 4 đơn chất
đơn chất Cu Zn
hợp chất NaCl , MgO , CO , KOH