I. Kiến thức cần nhớ
| Me tan |
| Etilen | Axetilen |
Công thức cấu tạo |
|
|
|
|
Đặc điểm cấu tạo của phân tử |
|
|
|
|
Phản ứng đặc trưng |
|
|
|
|
Ứng dụng chính |
|
|
|
|
Viết phản ứng minh hoạ:.....................
nêu công thức cấu tạo,đặc điểm cấu tạo,phản ứng đặc trưng của CH4,C4H10,C2H4,C3H6,C2H2,C3H4
X có công thức phân tử là C3H6O2, có khả nắng phản ứng với Na và tham gia được phản ứng tráng gương. Hiđrô hóa X thu được Y, Y có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam đặc trưng. Công thức cấu tạo của X là
A. HOCH2CHO
B. CH3CH2COOH.
C. CH3CH(OH)CHO.
D. CH3COCH2OH.
Câu 1. (2,5 điểm)
a) Viết công thức cấu tạo của CH4; C2H4. Nêu phản ứng đặc trưng của metan và viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Hãy kể ra những ứng dụng của metan.
Câu 2. (1,5 điểm) Có ba bình khí không màu: metan, etilen, hidro. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các bình khí trên.
Câu 3. (3 điểm) Cho 5,6 lít hỗn hợp Metan và Etilen (đo ở đktc) tác dụng với dung dịch Brom dư thấy khối lượng bình Brom tăng 4,2g.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên.
Cho biết: C = 12, H = 1, Br = 80, O = 16.
Câu 3.
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{4,2}{160}=0,02625mol\)
\(\Rightarrow n_{etilen}=0,02625mol\Rightarrow n_{metan}=0,22375mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,02625}{0,25}=10,5\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-10,5\%=89,5\%\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{O_2}=2\cdot0,22375+3\cdot0,02625=0,52625\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=11,788l\)
1.Ankan(ofelin):
-viết được công thức cấu tạo và gọi tên được C2H4, C3H6, C4H8
-Tính chất học đặctrưng: phản ứng cộng ,phản ứng trùng hợp,phản ứng oxi hóa
-điều chế được C2H4, C2H5OH
2.Ankađien
-viết được công thức cấu tạo và gọi tên được C3H4, C4H6
-tính chất hóa học đặc trưng: phản ứng cộng , phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa
3.Ankin: công thức chung CnH2n-2 (n>=2) đặc điểm cấu tạo : mạch hở và có liên kết ba
- viết được công thức cấu tạo và gọi tên C3H4, C4H6, C5H8
-tính chất hóa học đặc trưng: phản ứng cộng, phản ứng thế ion kim loại, phản ứng oxi hóa
-điều chế được C2H2,CH4
cho các hiđrocacbon sau C2H2 C2H4 CH4 C2H6 C3H6 C3H8
a,Viết công thức cấu tạo của các chất trên
b, chất nào là chất có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế Chất nào làm mất màu nước Brom.
Viết các phương trình xảy ra
a)
C2H2: \(CH\equiv CH\)
C2H4: \(CH_2=CH_2\)
CH4: \(CH_4\)
C2H6: \(CH_3-CH_3\)
C3H6: \(CH_2=CH-CH_3\) và một cái mạch vòng nữa bạn tự vẽ nhé :v
C3H8: \(CH_3-CH_2-CH_3\)
b)
Chất có đặc trưng là phản ứng thế: CH4, C2H6, C3H8
Chất làm mất màu nước brom: C2H2, C2H4, C3H6 (mạch thứ nhất)
a) Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của phenol đơn giản nhất.
b) Phenol phản ứng với dung dịch potassium hydroxide. Tên của loại phản ứng này là gì? Viết phương trình hoá học của phản ứng.
Tham khảo:
a) Công thức phân tử và công thức cấu tạo của phenol đơn giản nhất
CTPT: C6H5OH
b) Phenol phản ứng với dung dịch potassium hydroxide là phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH: tính acid.
PTHH: C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O
a: CTPT: \(C_6H_5OH\)
CTCT:
b: Đây là phản ứng trung hòa
\(C_6H_5OH+KOH\rightarrow C_6H_5OK+H_2O\)
Phản ứng không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử của glucozơ là
A. Phản ứng tráng gương để chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhóm chức –CHO
B. Tác dụng với Na để chứng minh phân tử có 5 nhóm –OH
C. Hòa tan Cu(OH)2 để chứng minh phân tử có nhiều nhóm chức –OH
D. Phản ứng với 5 phân tử (CH3CO)2O để chứng minh có 5 nhóm –OH trong phân tử
Các phản ứng dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ là :
Hòa tan Cu(OH)2 để chứng minh phân tử có nhiều nhóm chức –OH.
Phản ứng tráng gương để chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhóm chức –CHO.
Phản ứng với 5 phân tử (CH3CO)2O để chứng minh có 5 nhóm –OH trong phân tử.
Phản ứng không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo của glucozơ là : Tác dụng với Na để chứng minh phân tử có 5 nhóm –OH.
Giải thích : Glucozơ là chất rắn, kết tinh nên glucozơ nguyên chất không phản ứng được với Na.
Phản ứng không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử của glucozơ là
A. Phản ứng tráng gương để chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhóm chức –CHO.
B. Tác dụng với Na để chứng minh phân tử có 5 nhóm –OH.
C. Hòa tan Cu(OH)2 để chứng minh phân tử có nhiều nhóm chức –OH.
D. Phản ứng với 5 phân tử (CH3CO)2O để chứng minh có 5 nhóm –OH trong phân tử.
Đáp án B.
Tác dụng với Na để chứng minh phân tử có 5 nhóm –OH.
Phản ứng không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử của glucozơ là
A. Phản ứng với 5 phân tử (CH3CO)2O để chứng minh có 5 nhóm –OH trong phân tử
B. Tác dụng với Na để chứng minh phân tử có 5 nhóm –OH
C. Hòa tan Cu(OH)2 để chứng minh phân tử có nhiều nhóm chức –OH
D. Phản ứng tráng gương để chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhóm chức –CHO
Đáp án B
Tác dụng với Na để chứng minh phân tử có 5 nhóm –OH