Hòa 18,36g nhôm oxit và 0,81g nhôm vào 300g dd H2SO4 thu dd Y.Để trung hòa lượng axit dư trong dd Y thì cần dùng 50ml đ NAOH 4M.Xác định C% các chất có trong dd Y Giúp em giải câu này vs ạ
Hòa tan 8,1 kẽm oxit và 13g kẽm vào 245g dd H2SO4 thu dd Y. Để trung hòa lượng axit dư trong dd Y thì cần dùng 50ml dd NaOH 4M
a) xác định nồng độ phần trăm của dd axit ban đầu
b) xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dd Y
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
0,1____0,1 _________0,1____________
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2 ____0,2______0,2______0,2
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Đổi 50ml=0,05l
\(n_{NaOH}=0,05.4=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{ZnO}=\frac{8,1}{65+16}=0,1\)
\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(C\%_{HCl}=\frac{0,5.36,5}{245}.100\%=7,5\%\)
\(C\%_{ZnSO4}=\frac{0,3.\left(65+32+16.4\right)}{245+8,1+13-0,2.2}.100\%=18,18\%\)
\(C\%_{H2SO4.du}=\frac{0,2.98}{245+13+8,1-0,2.2}.100\%=7,38\%\)
Dung dịch X chứa đồng thời 2 axit HCl và H2SO4. Cho 200g dd X tác dụng vs dd BaCl2 có dư thì thu được 46.6 g chất kết tủa. Để trung hòa nước lọc cần dùng 500ml dd NaOH 1.6M . Tính nồng độ % mỗi axit trong dd ban đầu
Câu 1: Hòa tan 17,2g hỗn hợp gồm Fe và 1 oxit sắt vào 200g dd HCl 14,6% thu được dd A và 22,4l H2. thêm 33g nước vào dd A được dd B. Nồng độ của HCl trong B là 2,92%. Xác định công thức của oxit sắt.
Câu 2: Hòa tan 4,94g bột Cu có lẫn kim loại R trong dd H2SO4 98% dư. Đun nóng chung hòa axit dư bằng dd KOH vừa đủ được dd Y . Cho 1 lượng vứa đủ được dd Y. Cho 1luowngj bột Zn vào Y. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn có khối lượng bằng khối lượng bột Zn cho vào. Biết R là một trong số các kim loại sau; Al, Fe, Ag, Au. Tính thành phần phần % khối lượng tạp chất có trong bột.
HD:
Câu 1.
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl ---> xFeCl2y/x + yH2O (2)
Gọi a, b tương ứng là số mol của Fe và FexOy trong hh. Theo pt (1) số mol a = số mol H2 = 0,1 mol. Số mol HCl đã p.ứ ở pt (1) = 0,2 mol.
Số mol HCl ban đầu = 14,6.200/100.36,5 = 0,8 mol.
Khối lượng dd A = 200 + 17,2 - 2.1 = 215,2 g. Khối lượng dd B = 215,2 + 33 = 248,2 g.
Số mol HCl còn dư sau phản ứng = 2,92.248,2/100.36,5 = 0,19856 mol \(\approx\) 0,2 mol. Như vậy số mol HCl đã tham gia p.ứ = 0,8 - 0,2 = 0,6 mol.
Mà HCl đã p.ứ ở pt (1) là 0,2 mol nên số mol HCl đã p.ứ ở pt(2) là 0,4 mol.
Theo pt(2) số mol FexOy = 0,4/2y = 0,2/y mol. Mà khối lượng FexOy = 17,2 - 5,6 = 11,6 g. Ta có: (56x + 16y).0,2/y = 11,6. Suy ra: 56x + 16y = 58y hay x:y = 3:4
Oxit cần tìm là: Fe3O4.
Cần dùng 75ml dd HCl 0,15M t/d vừa đủ vs 50ml dd hh NaOH(xM) và Na2CO3(yM). Biết rằng nếu không cho t/d vs dd HCl mà cho vào hh đó 1 lượng dư dd BaCl2 sau đó lọc bỏ kết tủa (chất không tan)thì chỉ cần 25ml dd HCl 0,2Mlaf trung hòa được nc lọc. Tìm x,y
nNaOH = 0,05x (mol); nNa2CO3 = 0,05y (mol).
Khi tác dụng vừa đủ với HCl thì: 0,05x + 2.0,05y = 0,075.0,15 = 0,01125 (1)
Khi cho BaCl2 dư vào, lọc bỏ kết tủa, rồi trung hòa nước lọc, ta có: 0,05x = 0,025.0,2 = 0,005 (2)
Giải hệ (1) và (2) thu được: x = 0,1 và y = 0,0625.
1 Hòa tan hết 20g hỗn hợp Fe và FeO cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 loãng , thu được dd X và 2,24l khí thoát ra ở đktc.Tính % khối lượng của sắt trong hõn hợp trên
Tính C% của dd H2SO4 ban đầu và C%muối trong dd X
2 Cho 8,4 gam bột sắt vào 100ml dd CuSO4 1M(D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y
Viết PTHH
Tính a và C% chất tan có trong dd Y
3Cho Ag hỗn hợp Fe,Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 l khí (đktc), chất rắn ko tan đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đậm đặc nóng thu được Vlít SO2 (đktc). Ngâm Ag hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư.
Tính V
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
hòa tan 0.8gam 1 oxit kim loại có hóa trị 2 vào 500ml dd hcl 0.1M .Sau pư thu đc dd Y. Tìm công thức của oxit bik rằng để trung hòa độ HCl dư trong Y ng ta cần dùng 100ml dd NaOH 0.1M
giúp mình nha
=>AO+2HCL->ACL2+H2O(1)
=>HCL+NaOH->NaCL+H2O(2)
(2)=>\(nHCL=nNaOH=\dfrac{100}{1000}.0,1=0,01mol\)
\(\)\(=>nHCL\left(1\right)=\dfrac{500}{1000}.0,1-0,01=0,04mol\)
\(=>nAO=\dfrac{1}{2}nHCL=>=\dfrac{0,8}{A+16}=0,02=>A=24g/mol\)
=>A là Mg =>ct oxit : MgO
Cho 1,6g Fe2O3 tác dụng với 49g dd axit sunfuric ( H2SO4 ) 6% thu được muối và nước
a, viết pthh
b, tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
c, trung hòa lượng axit dư cần bao nhiêu game dd NaOH 5,6% biết hiệu suất chỉ đạt 70%
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1,6}{160}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49.6\%}{98}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,01 0,03 0,01
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,01.400}{1,6+49}.100\%=7,91\left(\%\right)\)
c, axit phản ứng hết
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp kim loại kiềm X và oxit của nó vào 600g nươc thì thu được dd Y và 0,2g khí, cô cạn dd Y thì thu được 22,4g chất rắn khan. Xác định kim loại X và % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. Tính thể tích dd H2SO4 cần dùng để trung hoà dd Y
Bài 2: hỗn hợp 3 ôxít Al2O3,MgO, Fe2O3 nặng 30g. Nếu hoà tan hỗn hợp bằng H2SO4 49% cần dùng hết 158g dd axit. Nếu hoà tan hỗn hợp bằng dd NaOH 2M thì thể tích dd NaOH phản ứng là 200ml. Tìm % khối lượng mỗi oxit
Giúp mk với mk đang cần gấp cảm ơn nhìu
Để trung hòa 10ml dd hỗn hợp axit gồm h2so4 và hcl cần dùng 40ml dd NaOH 0,5M . Mặt khác lấy 100ml dd axit đem trung hòa một lượng xút vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2g muối khan. tính nồng độ mol/l của mỗi axit trong dd ban đầu.
Gọi x là nHCl, y là nH2SO4
nNaOH=0.5.0.04=0.02mol
=>nOH-=0.02mol
PT:
H(+)+OH(-)-->H2O
0.02<0.02
=>nH+ trong 10ml hh axit=0.02
=>nH+ trong 100ml hh axit=0.02.10=0.2mol
PT:
H(+)+OH(-)-->H2O
0.2->0.2
=>nNaOH=0.2mol
m muối=mNa(+)+mCl(-)+mSO4(2-)=23.0.2+35.5x...
< = > 35.5x+96y=8.6 (1)
Ta lại có: nH+=x+2y=0.2 (2)
Từ (1)(2)=>x=0.08, y=0.06.
Vậy [HCl]=0.08M, [H2SO4]=0.06M.
Giải rõ nhé!!!!!!!!!
Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/lit của axit H2SO4 và axit HCl
Viết PTHH.
Lập hệ phương trình:
2x + y = 0,02 (I)
142x + 58,5y = 1,32 (II)
Giải phương trình ta được:
Nồng độ của axit HCl là 0,8M và nồng độ của axit H2SO4 là 0,6M.