biểu thức và biểu thức đại số khác nhau như thế nào?
helppp meee!!
Biểu thức đại số là j?tính giá trị của biểu thức đại số làm thế nào?
Đơn thức là gì?thế nào là 2 đơn thức đồng dạng?Bậc của đơn thức là gì?thu gọn đơn thức làm như thế nào?Nhân các đơn thức làm như thế nào?Cộng trừ các đơn thức đồng dạng làm như thế nào?
Nhờ các bạn giúp mk phần lý thuyết đề cương chứ nhiều quá
công suất được xác định như thế nào? Viết biểu thức tính công suất và giải thích rõ từng đại lượng trong biểu thức đó. đơn vị của nó
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian
P = \(\dfrac{A}{t}\) trong đó
P : là công suất ( W)
A : là công là công thực hiện được (J)
t : là thời gian thực hiện công đó (s)
Chúc bạn học tốt
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian
P = A/t
trong đó:
P : công suất ( W )
A : công thực hiện (J)
t : thời gian thực hiện công (s)
Câu 1:điện trở phụ thuộc vào những yếu tố nào? phụ thuộc như thế nào? biểu thức tính điện trở? ý nghĩa của các đại lượng.
Câu 2:công suất của một đoạn mạch được tính như thế nào? biểu thức của công suất đoạn mạch? ý nghĩa của các đại lượng?
Câu 1 : điện trở phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn+ tiết diện dây dẫn + vật liệu làm dây dẫn
Câu 1:
- Điện trở phụ thuộc vào 3 yếu tố: chiều dài, vật liệu làm dây và tiết diện.
- Tỉ lệ thuận: chiều dài. Tỉ lệ nghịch: tiết diện.
- Biểu thức: \(R=p\dfrac{l}{S}\)
Trong đó:
R là điện trở (Ω)
p là điện trở suất (Ωm)
l là chiều dài (m)
S là tiết diện (m2)
Câu 2:
- Biểu thức: \(P=UI\)
Trong đó:
P là công suất (W)
U là hiệu điện thế (V)
I là cường độ dòng điện (A)
Đại số lớp 7;
*Câu 1:Giá trị tuyệt đối của 1 số hửu tỉ x được xác định như thế nào ?
*câu 2:phát biểu định nghĩa lũy thừa của 1 sổ hữu tỉ x?
*câu 3:phát biểu quy tắc và viết công thức tínhcủa hai lũy thừa cơ số?
*câu 4:phát biểu quy tắc và viết công thức thương của hai lũy thừa cùng cơ số?
*câu 5:phát biểu quy tắc và viết công thức lũy thừa của lũy thừa?
*câu 6;phát biểu quy tắc và viết công thức lũy thừa của 1 thương ?
*câu 7:phát biểu quy tắc và viết công thức lũy thừa của 1 tích ?
*câu8:tỉ lệ thức là gì?viết công thức tính chất 1-tính chất 2 của tỉ lệ thức.Viết công thức của dãy tỉ số bằng nhau
Độ lớn của một vận tốc tức thời có biểu thức như thế nào? Nêu tên các đại lượng đơn vị trong công thức?
Đọc bảng tổng kết sau(trang 169, 170 SGK Ngữ văn 9 tập 2) và trả lời các câu hỏi nêu ở dưới.
1. Hãy cho biết sự khác nhau của các kiểu văn bản trên. (Gợi ý: Tự sự khác miểu tả như thế nào? Thuyết minh khác tự sự và miêu tả như thế nào? Văn bản biểu cảm khác văn bản thuyết minh ở đâu? Văn bản nghị luận khác văn bản điều hành ở những điểm nào? Hãy nêu các phương thức biểu đạt cơ bản của mỗi kiểu để làm sáng tỏ các câu hỏi trên.)
Các kiểu văn bản trên khác nhau ở hai điểm chính : Phương thức biểu đạt và hình thức thể hiện.
Cụ thể:
- Tự sự: trình bày sự việc
- Miêu tả: đối tượng là con người, sự vật, hiện tượng và tái hiện đặc điểm của chúng.
- Thuyết minh: Cần trình bày những đối tượng thuyết minh càn làm rõ về bản chất bên trong và nhiều phương diện có tính khách quan.
- Nghị luận: Bày tỏ quan điểm
- Biểu cảm: bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc.
- Điều hành: Văn bản mang tính chất hành chính – công vụ.
Các kiểu văn bản trên khác nhau ở hai điểm chính : Phương thức biểu đạt và hình thức thể hiện.
Cụ thể:
- Tự sự: trình bày sự việc
- Miêu tả: đối tượng là con người, sự vật, hiện tượng và tái hiện đặc điểm của chúng.
- Thuyết minh: Cần trình bày những đối tượng thuyết minh càn làm rõ về bản chất bên trong và nhiều phương diện có tính khách quan.
- Nghị luận: Bày tỏ quan điểm
Trong quá trình biến đổi và tính toán những biểu thức đại số, nhiều khi ta phải thực hiện phép chia một đa thức (một biến) cho một đa thức (một biến) khác, chẳng hạn ta cần thực hiện phép chia sau:
\(({x^3} + 1):({x^2} - x + 1)\)
Làm thế nào để thực hiện được phép chia một đa thức cho một đa thức khác?
Để thực hiện phép chia một đa thức cho một đa thức khác, ta làm như sau:
Bước 1:
- Chia đơn thức bậc cao nhất của đa thức bị chia cho đơn thức bậc cao nhất của đa thức chia.
- Nhân kết quả trên với đa thức chia và đặt tích dưới đa thức bị chia sao cho hai đơn thức có cùng số mũ của biến ở cùng cột.
- Lấy đa thức bị chia trừ đi tích đặt dưới để được đa thức mới.
Bước 2: Tiếp tục quá trình trên cho đến khi nhận được đa thức không hoặc đa thức có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia.
Việc thể hiện sự khác biệt của số đông các bạn trong lớp và của J hoàn toàn khác nhau. Sự khác nhau ấy biểu hiện cụ thể như thế nào?
- Một bên, số đông các bạn trong lớp tạo sự khác biệt bằng cách ăn mặc quái lạ, kì dị, làm những trò lố,…
- Một bên (duy nhất chỉ có J) vẫn ăn mặc bình thường như mọi ngày khi đến trường, nhưng thể hiện sự khác biệt bằng phong thái điềm tĩnh, thái độ nghiêm túc, lễ độ nhưng dõng dạc khi trả lời những câu hỏi của giáo viên, tự tin bắt tay thầy giáo khi tiết học kết thúc, …
cách tìm GTNN và GTLN và tìm số nguyên của một biểu thức ta làm như thế nào
\(#\)GTNN đưa về dạng \(A^2+m\) với \(m\) là hằng số khi đó ta được \(A^2\)\(+m\) ≥\(m\) sau đó tìm dấu "=" xảy ra khi nào ( Dấu bằng xảy ra khi A\(^2\)\(=0\)) sau đó kết luận .
VD : Tìm GTNN của \(A=\)\(x^2+2x+3\)
A \(=\left(x^2+2x+1\right)+2\)\(=\left(x+1\right)^2+2\) ≥ \(2\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\left(x+1\right)^2=0=>x=-1\)
Vậy \(A_{min}=2< =>x=-1\)
\(#\)GTLN đưa về dạng \(k-B^2\) với \(k\) là hằng số khi đó ta tìm được \(k-B^2\)≤ \(k\) sau đó tìm dấu "=" xảy ra khi nào ( Dấu bằng xảy ra khi \(B^2=0\)) sau đó kết luận.
VD Tìm GTLN của \(B=10+4x-x^2\)
B\(=-x^2+4x-4+14\)\(=14-\left(x^2-4x+4\right)\)\(=14-\left(x-2\right)^2\) ≤ 14
Dấu "=" xảy ra khi \(\left(x-2\right)^2=0=>x=2\)
Vậy \(B_{max}=14< =>x=2\)