Cho 2 đường tròn đồng tâm O có bán kính R và r \(\left(R>r\right)\). A và M là 2 điểm thuộc đường tròn nhỏ. Qua M kẻ dây BC của đường tròn lớn sao cho \(BC\perp AM\). Tính \(MA^2+MB^2+MC^2\)theo R và r.
Cho 2 đường tròn đồng tâm O có bán kính R và r (R>r).A,M là 2 điểm thuộc đường tròn nhỏ (A di động,M cố định).Qua M vẽ dây BC của đường tròn lớn sao cho BC\(\perp\)AM.
a) Chứng minh tổng \(MA^2+MB^2+MC^2\) không phụ thuộc vào A
b) chứng minh trọng tâm G của tam giác ABC cố định
Cho 2 đường tròn đồng tâm O có bán kính R và r (R>r).A,M là 2 điểm thuộc đường tròn nhỏ (A di động,M cố định).Qua M vẽ dây BC của đường tròn lớn sao cho BC⊥⊥AM.
a) Chứng minh tổng \(MA^2+MB^2+MC^2\) không phụ thuộc vào A
b) chứng minh trọng tâm G của tam giác ABC cố định
a.
Gọi D là trung điểm BC \(\Rightarrow OD\perp BC\)
Gọi E là trung điểm AM \(\Rightarrow OE\perp AM\)
\(\Rightarrow\) Tứ giác OEMD là hình chữ nhật (có 3 góc vuông)
\(\Rightarrow MD=OE\) và \(ME=OD\)
\(MA^2+MB^2+MC^2=MA^2+\left(BD-MD\right)^2+\left(DC+MD\right)^2\)
\(=\left(2ME\right)^2+\left(BD-MD\right)^2+\left(BD+MD\right)^2\) (do \(BD=CD\))
\(=4ME^2+2BD^2+2MD^2\)
\(=2\left(ME^2+BD^2\right)+2\left(ME^2+MD^2\right)\)
\(=2\left(OD^2+BD^2\right)+2\left(OD^2+MD^2\right)\)
\(=2OB^2+2OM^2\)
\(=2R^2+2r^2\) cố định (đpcm)
b. Gọi G là giao điểm OM và AD
Theo c/m câu a ta có \(\left\{{}\begin{matrix}OD||AM\\OD=EM=\dfrac{1}{2}AM\end{matrix}\right.\)
Theo định lý Talet: \(\dfrac{DG}{AG}=\dfrac{OD}{AM}=\dfrac{OG}{GM}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}AG=\dfrac{2}{3}AD\\OG=\dfrac{1}{3}OM\end{matrix}\right.\)
Do O, M cố định \(\Rightarrow\) G cố định
Mặt khác trong tam giác ABC do D là trung điểm AB \(\Rightarrow\) AD là trung tuyến
Mà \(AG=\dfrac{2}{3}AD\Rightarrow\) G là trọng tâm tam giác ABC
\(\Rightarrow\) Trọng tâm tam giác ABC cố định
Cho 2 đường tròn ( O ; R ) và ( O' ; r) ( R > r ). A và M là 2 điểm thuộc đường tròn nhỏ . Qua M vẽ dây BC của đường tròn lớn sao cho BC vuông AM tại M . Tính : MA bình cộng MB bình cộng MC bình theo R và r .
\(\sqrt{6}-=9\)
\(pt\Leftrightarrow x^2+x+1=0\)
1. Cho tam giác ABC. Gọi AM và AD lần lượt là các đường trung tuyến và phân giác trong góc A. Đường thẳng đối xứng với AM qua phân giác AD cắt BC tại N. Chứng minh rằng \(\frac{BN}{CN}=\frac{AB^2}{AC^2}\)
2.Cho hai đường tròn đồng tâm O có bán kính R và r. A và M là hai điiểm thuộc đường tròn nhỏ (A chuyển động, M cố định). Qua điểm M vẽ dây BC của đường tròn lớn sao cho BC vuông góc với AM. Cmr:
a) Tổng \(MA^2+MB^2+MC^2\)không phụ thuộc vào vị trí điểm A
b)Tọng tâm G của tam giác ABC là điểm cố định
Cho đường tròn tâm O bán kính R và một điểm M sao cho OM=2R,từ M kẻ hai tiếp tuyến MA,MB của đường tròn tâm O bán kính R (A,B là tiếp điểm).
a)Chứng minh tam giác MAB đều,tính AM theo R
b)Qua điểm C thuộc ucng nhỏ AB vẽ tiếp tuyến với đường tròn tâm O bán kính R cắt MA tại E,cắt MB tại F,OF cắt AB tại K,OE cắt AB tại H.Chứng minh EK vuống góc với OF
c)Khi số đo cung BC=90 độ.Tính EF và diện tích tam giác OHK theo R
Cho hai đường tròn đồng tâm O, có bán kính lần lượt là R và r. Dây MN của đường tròn lớn cắt đường tròn nhỏ tại A và B. Gọi BC là đường kính của đường tròn nhỏ. Tính giá trị của biểu thức ( A C 2 + A M 2 + A N 2 ) theo R và r
Kẻ OE ⊥ AB; OF ⊥ AC
Đặt AC=a, AM=b, AN=c
r 2 = a 2 2 + c - b 2 2
R 2 = a 2 2 + c + b 2 2
Ta chứng minh được: a 2 + b 2 + c 2 = 2 R 2 + r 2
cho đường tròn tâm O bán kính R đường kính AB. Vẽ điểm C thuộc đường tròn tâm O bán kính R sao cho AC bằng R .kẻ OH vuông góc với AC tại H . qua điểm C vẽ một tiếp tuyến của đường tròn tâm O bán kính R tiếp tuyến này cắt đường thẳng OH tại D
Câu a/ chứng minh AD là tiếp tuyến của đường tròn tâm O bán kính R
Câu b/ tính BC theo R và tỉ số lượng giác của góc ABC
Cau c/ gọi M là điểm thuộc tia đối của tia CA . chứng minh MC nhân với MA bằng MO bình phương trừ AO bình phương
a:
Xét (O) có
AB,AC là tiếp tuyến
Do đó: AB=AC; OA;AO lần lượt là phân giác của \(\widehat{BOC};\widehat{BAC}\)
Xét ΔOBA vuông tại B có \(cosBOA=\dfrac{OB}{OA}=\dfrac{1}{\sqrt{2}}\)
=>\(\widehat{BOA}=45^0\)
OA là phân giác của \(\widehat{BOC}\)
=>\(\widehat{BOC}=2\cdot\widehat{BOA}=90^0\)
Xét tứ giác OBAC có \(\widehat{OBA}=\widehat{BOC}=\widehat{OCA}=90^0\)
nên OBAC là hình chữ nhật
Hình chữ nhật OBAC có OB=OC
nên OBAC là hình vuông
b: Xét (O) có
DM,DB là tiếp tuyến
Do đó: OD là phân giác của góc BOM và DB=DM
Xét (O) có
EM,EC là tiếp tuyến
Do đó: EM=EC và OE là phân giác của góc MOC
\(\widehat{DOE}=\widehat{DOM}+\widehat{MOE}\)
\(=\dfrac{1}{2}\left(\widehat{BOM}+\widehat{MOC}\right)\)
\(=\dfrac{1}{2}\cdot\widehat{BOC}=\dfrac{1}{2}\cdot90^0=45^0\)
c: Gọi giao điểm của OA và BC là H
AB=AC
OB=OC
Do đó: OA là đường trung trực của BC
=>OA\(\perp\)BC tại H và H là trung điểm của BC
\(\widehat{KBA}+\widehat{KBO}=\widehat{OBA}=90^0\)
\(\widehat{CBK}+\widehat{BKO}=90^0\)(ΔBHK vuông tại H)
mà \(\widehat{OBK}=\widehat{OKB}\)(OK=OB)
nên \(\widehat{KBA}=\widehat{CBK}\)
=>BK là phân giác của góc ABC
Xét ΔABC có
BK,AK là các đường phân giác
Do đó: K là tâm đường tròn nội tiếp ΔABC
Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R. Gọi M là một điểm bất kì thuộc cung BC.
a) Chứng minh rằng MA = MB + MC
b) Gọi D là giao điểm của MA và BC. Chứng minh rằng \(\frac{MD}{MB}+\frac{MD}{MC}=1\)
c) Tính tổng MA^2 + MB^2 MC ^2 theo R.