cho 2,7g kim loại nhôm đốt cháy trong ko khí
a) tính thể tích oxi, ko khí cần dùng
b) khối lượng oxi tạo thành
Đốt cháy hoàn toàn 2,7g nhôm trong khí oxi. Tạo thành Al2O3. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
a) tính khối lượng Al2O3 tạo thành ?
b) tính thể tích khí oxi đã dùng ở đktc ?
c) nếu lượng nhôm trên được đốt trong 0,1121L khí oxi ở đktc thì lượng Al2O3 tạo thành là bao nhiêu gam. ( Cho biết : Al= 27 ; O= 16 )
giúp mk vs mn !!!
mai mk thi rồi ~~
mk cảm ơn mn nhiều!~
a, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
c, Có lẽ đề cho 0,112 chứ không phải 0,1121 bạn nhỉ?
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{4}>\dfrac{0,005}{3}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{1}{300}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{300}.102=0,34\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g kim loại nhôm Al trong khí oxi. a. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng cho phản ứng. b. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
a) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Theo PTHH : $n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,15(mol)$
$V_{O_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
b) $2 KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,1(mol)$
$m_{KClO_3} = 0,1.122,5 = 12,25(gam)$
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2-^{t^o}>2Al_2O_3\)
tỉ lệ: 4 : 3 : 2
n(mol) 0,2---->0,15---->0,1
\(V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\ PTHH:2KClO_3-^{t^o}>2KCl+3O_2\)
tỉ lệ: 2 : 2 : 3
n(mol) 0,1<-------------------------0,15
\(m_{KClO_3}=n\cdot M=0,1\cdot\left(39+35,5+16\cdot3\right)=12,25\left(g\right)\)
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,2---0,15------0,1 mol
n Al=0,2 mol
VO2=0,15.22,4=3,36l
b) 2KClO3-to>2KCl +3O2
0,1---------------------0,15 mol
->m KClO3=0,1.122,5g
#yT
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam bột nhôm trong khí oxi tạo thành nhôm oxit a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng ? b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,3 0,225 0,15 ( mol )
\(V_{O_2}=0,225.22,4=5,04l\)
\(m_{Al_2O_3}=0,15.102=15,3g\)
cho 2,7g nhôm tác dụng với dung dịch axit clohdric
a) Tính thể tích khí thu được.
b) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy khí trên. biết V oxi=20% V không khí.
c) Tính khối lượng kim loại thu được khi cho lượng khí trên đi qua 4g sắt (III) oxit.
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,15
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\\
pthh:2H_2O+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,15 0,075
\(V_{KK}=\left(0,075.22,4\right).5=8,4l\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\\
pthh:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(LTL:\dfrac{0,025}{1}< \dfrac{0,15}{3}\)
=> H2 dư
\(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,05\left(mol\right)\\
m_{Fe}=0,05.56=2,8g\)
Bài 3: Tính khối lượng KMnO4 cần điều chế được lượng oxi đủ phản ứng cho 36 g kim loại sắt. (sp Fe3O4)
Bài 4: Khi đốt cháy nhôm trong khí oxi thu được nhôm oxit Al2O3.
a) Tính khối lượng Nhôm và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế 51 gam nhôm oxit.
b) Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên.
c) Tính khối lượng kali clorat cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên.
Bài 5: Khi đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam Mg trong bình chứa 4,48 lít O2 (đktc) thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của là ?
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam Cu cần vừa đủ V lít không khí (đktc) thu được m gam CuO. Tính giá trị của m và V. Biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích.
Bài 7: Nung 79 gam KMnO4 thu được V lít khí O2 đo ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80%, hãy tính giá trị của V ?
Bài 8: Nung 24,5 gam KClO3 thu được V lít khí O2 đo ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 50%, hãy tính giá trị của V ?
Bài 9: Nung m gam KClO3 thu được 6,72 lít khí O2 đo ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 70%, hãy tính giá trị của m ?
Bạn tách ra từng câu nhé!
Bài 3.
\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{36}{56}=0,6428mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,6428 ----- 0,4285 ( mol )
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,857 0,4285 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=n_{KMnO_4}.M_{KMnO_4}=0,857.158=135,406g\)
Bài 4.
a.\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{m_{Al_2O_3}}{M_{Al_2O_3}}=\dfrac{51}{102}=0,5mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
1 0,75 0,5 ( mol )
\(m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}=1.27=27g\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,75.22,4=16,8l\)
b.\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
1,5 0,75 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=n_{KMnO_4}.M_{KMnO_4}=1,5.158=237g\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)
0,5 0,75 ( mol )
\(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}.M_{KClO_3}=0,5.122,5=61,25g\)
Bài 5.
\(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{14,4}{24}=0,6mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)
0,6 < 0,2 ( mol )
0,4 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{MgO}=n_{MgO}.M_{MgO}=0,2.40=8g\)
Bài 6.
\(n_{Cu}=\dfrac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\dfrac{12,8}{64}=0,2mol\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
0,2 0,1 0,2 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,1.22,4\right).5=2,24.5=11,2l\)
\(m_{CuO}=n_{CuO}.M_{CuO}=0,2.80=16g\)
nAl = 2.7/27 = 0.1 (mol)
4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3
0.1___0.075______0.05
VO2 = 0.075*22.4 = 1.68 (l)
mAl2O3 = 0.05*102 = 5.1 (g)
a)
\(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\)
b)
\(n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol)\\ \)
Theo PTHH :
\(n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,075(mol)\\ V_{O_2} = 0,075.22,4 = 1,68(lít)\)
c)
\(n_{Al_2O_3} = 0,5n_{Al} = 0,05(mol)\\ m_{Al_2O_3} = 0,05.102 = 5,1(gam)\)
Theo đè ta có : nAl = 2,7/27 = 0,1(mol)
a) PTHH :
4Al+3O2−t0−>2Al2O3
0,1mol...0,075mol......0,05mol
b) Thể tích khí O2 đã dùng là :
VO2(đktc) = 0,075.22,4 = 1,6(l)
=>m Al2O3=0,05.102= 5,1g
đốt cháy 16g kim loại đồng trong khí oxi
a) viết phương trình phản ứng
b) tính khối lượng đồng (II) oxit tạo thành
c) tính thể tích oxi cần dùng ( đktc)
d) để có được lượng khí oxi ở trên, cần nhiệt phân bao nhiêu gam KMnO4
PTHH : 2Cu + O2 ---> 2CuO (1)
2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Từ gt => nCu =16:64 = 0,25 (mol)
Từ (1) và gt => nCu = nCuO = 2 nO2
=> nCuO = 0,25 mol
nO2 = 0,125 mol
=> mCuO = 0,25 x 80 = 20 (g)
VO2 = 0,125 x 22,4 = 2,8 (l)
Từ (2) => nKMnO4 = 2 nO2
=> nKMnO4 = 0,25
=> mKMnO4 = 0,25 x 158 = 39,5(g)
Đốt cháy 13,5 gam kim loại nhôm trong không khí. Sản phẩm tạo thành m (gam) nhôm oxit (Al:O3) a. Viết PTHH xảy ra? b. Tính m? c. Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng cháy? Biết thể tích oxi bằng 1/5 thể tích không khí và các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) PTHH: \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,5.2}{4}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng sản phẩm tạo thành: \(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=0,25.102=25,5\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{0,5.3}{4}=0,375\left(mol\right)\)
Thể tích không khí cần dùng: \(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)
Bài 1:
PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,3mol\\n_{Al_2O_3}=0,2mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0.3\cdot22.4=6,72\left(l\right)\\m_{Al_2O_3}=0,2\cdot102=20,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2 :
\(n_{Na_2O} = \dfrac{12,4}{62} = 0,2(mol)\)
4Na + O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2Na2O
0,4......0,1.........0,2..................(mol)
Vậy :
\(V_{O_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ m_{Na} = 0,4.23 = 9,2(gam)\)
Bài 1:
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, Ta có: \(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
Bài 2:
PT: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=2n_{Na_2O}=0,4\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a, Ta có: \(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Ta cóL \(m_{Na}=0,4.23=9,2\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!