Bi có khối lượng 0,3kg đang đứng yên trên mặt ngang. Tác dụng lực F= 50N lên bi theo phương ngang trong thời gian 0,009s. Tính vận tốc bi ngay sau khi ngưng tác dụng
Bi có khối lượng 0,3 kg đang đứng yên trên mặt ngang. Tác dụng lực F = 50 N lên bi theo phương ngang trong thời gian 0,009 s. Tính vận tốc bi ngay sau khi ngưng tác dụng.
Tóm tắt :
m = 0,3 (kg)
F = 50 (N)
t=0,009 (s)
vo = 0
Tính v = ? (m/s)
-------------------------------
ta có F = m.a = \(\frac{v-v_o}{t}.m=\frac{v}{t}.m\Rightarrow v=\frac{F.t}{m}\) = \(\frac{50.0,009}{0,3}=1,5\left(\frac{m}{s}\right)\)
vậy vận tốc bi ngay sau khi ngưng tác dụng là 1,5 m/s
Bài 1/ Một quả bóng có khối lượng m=300g đang bay theo phương hợp với tường một góc αvới tốc độ 5 m/sthi2 va chạm vào tường và nảy đối xứng lại với cùng tốc độ . Thời gian tương tác giữa bóng và tường là 0,05s . Tính lực tác dụng của tường vào bóng trong các trường hợp sau ;
a] α = 900
b] α = 600
Bài 2/ Bi có khối lượng 0,3 kg đang đứng yên trên mặt ngang . Tác dụng lực F = 50 N lên bi theo phương ngang trong thời gian 0,009s . Tính vận tốc bi ngay sau ngưng tác dụng .
Hòn bi 1 có khối lượng m1= 200g đang nằm yên trên mặt phẳng ngang thì chịu tác dụng một lực không đổi theo phương ngang độ lớn F=2,5 N. Sau khi đi được quãng đường 81cm thì lực F ngưng tác dụng, đồng thời hòn bi 1 va chạm với hòn bi 2 khối lượng m2= 100g đang đứng yên. Sau va chạm hai hòn bi dính vào nhau và cùng chuyển động. Bỏ qua ma sát
a) Tính vận tốc của hòn bi (1) ngay trước khi va chạm.
b) Kể từ lúc va chạm, tính quãng đường hai hòn bi đi được sau 5s.
Một viên bi A có khối lượng 300g đamg chuyển động với vận tốc 3m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng 600g đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va chạm 0,2s, bi B chuyển động với vận tốc 0,5m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tốc độ chuyển động của bi A ngay sau va chạm là:
A. 1m/s
B. 3m/s
C. 4m/s
D. 2m/s
Ta xét chuyển động của viên bi B có vận tốc trước khi va chạm là vB=0m/s, sau va chạm viên bi B có vận tốc v=0,5m/s
Áp dụng biểu thức xác định gia tốc
a = v 2 − v 1 Δ t = 0 , 5 0 , 2 = 2 , 5 m / s 2
Theo định luật III Niu-tơn: F → A B = − F → B A
Theo định luật II, ta có: F=ma
→ | F A B | = | F B A | ↔ m A | a A | = m B a B → a A = m B | a B | m A = 0 , 6.2 , 5 0 , 3 = 5 m / s 2
Sử dụng biểu thức tính vận tốc theo a:
v=v0+at=3+5.0,2=4m/s
Đáp án: C
Viên bi A có khối lượng 300g chuyển động trên mặt bàn nằm ngang với vận tốc 5m/s va chạm trực diện với viên bi B có khối lượng 100g đang đứng yên. Biết va chạm là hoàn toàn đàn hồi(động năng của hệ bảo toàn). Tính vận tốc của mỗi viên bi ngay sau va chạm
Bảo toàn động lượng ta có:
\(m_1v_1+m_2v_2=5m_1\)
\(\Leftrightarrow0,3v_1+0,1v_2=1,5\)
\(\Leftrightarrow3v_1+v_2=15\left(1\right)\)
Bảo toàn động năng lượng ta có:
\(\dfrac{1}{2}m_1v^2_1+\dfrac{1}{2}m_2v^2_2=\dfrac{25}{2}m_1\)
\(\Leftrightarrow3v^2_1+v_2^2=75\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}3v_1+v_2=15\\3v_1^2+v^2_2=75\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}v_1=2,5m/s\\v_2=7,5m/s\end{matrix}\right.\)
Một vật có khối lượng m = 50kg tác dụng vào vật lực F = 50N theo phương ngang, vật c/đ thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang với vận tốc 18km/h.
a. Tính áp lực mà vật ép lên mặt sàn?
b. Diện tích tiếp xúc của vật với mặt sàn là 200cm2, tính áp suất của vật lên mặt sàn.
c. Tính công mà lực F thực hiện được trong thời gian 5s
Một vật khối lượng 10 kg đang đứng yên chịu tác dụng một lực 5 N theo phương ngang. Xác định : Công suất tức thời của lực tại giây thứ tư. Cho biết công suất tức thời tính theo công thức : P = Fv, với F là lực tác dụng và v là vận tốc tức thời của vật.
Công suất tức thời của lực: P = Fv.
Tại giây thứ tư (t = 4s): v = at = 0,2.4 = 0,8 m/s
Suy ra: P = F.v = 5.0,8 = 4 W.
một xe lăn bằng gỗ có khối lượng m=300g đang chuyển động với vận tốc v=3m/s thì va chạm vào một xe lăn bằng thép có khối lượng m=600g đang đưmgs yên trên bàn nhẵn nằm ngang. Sau thời gian va chạm 0,2s xe lăn thép đạt vận tốc 0,5m/s theo hướng v . Xác định lực F tác dụng vào xe gỗ khi tương tác và vận tốc của nó ngay sau khi va chạm (vẽ hình để minh họa)
Một vật có khối lượng 6 kg đang đứng yên thì chịu một lực F theo phương ngang tác dụng. Sau khi đi
được quãng đường 20 m thì đạt vận tốc 8 m/s. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng bằng 0,1. Lấy g = 10 m/s2 .
Tính công của lực F
Gia tốc vật: \(v^2-v^2_0=2aS\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{8^2-0}{2\cdot20}=1,6\)m/s2
Lực ma sát tác dụng lên vật:
\(F_{ms}=\mu\cdot N=\mu mg=0,1\cdot6\cdot10=6N\)
Lực kéo tác dụng lên vật:
\(F=F_{ms}+m\cdot a=6+6\cdot1,6=15,6N\)
Công của lực kéo F:
\(A=F\cdot s=15,6\cdot20=312J\)