Hợp lực F =20N của hai lực F1=10căn 3 N và F2, biết F hợp với F1 một góc 30 độ .Tính F2
Hợp lực F =20N của hai lực F1=10căn 3 N và F2, biết F hợp với F1 một góc 30 độ .Tính F2
Áp dụng định lý hàm số cos trong tam giác, ta đc: \(F_2^2=F^2+F_1^2-2FF_1\cos30^0\)
Bạn tự thay số vào tính nhé
Một xe ca có khối lượng 1250kg được dùng để kéo một xe móc có khối lượng 325kg. Cả hai xe cùng chuyển động với gia tốc 2,15mm/s2. Bỏ qua chuyển động quay của các bánh xe. Hãy xác định:
a) Hợp lực tác dụng lên xe ca;
b) Hợp lực tác dụng lên xe móc.
Hướng dẫn giải:
Gọi mA là khối lượng của xe ca.
mB là khối lượng của xe móc.
Chọn trục Ox nằm ngang, chiều dương là chiều chuyển động.
Định luật II Niu-tơn cho:
a) Hợp lực tác dụng lên xe A chính là hợp lục tác dụng lên hệ (A và B).
Fhl = (mA+mB)a = (1250 +325). 2,15
=> Fhl = 3386,25 N
b) Hợp lực tác dụng lên xe B.
Fhl = mB.a
Fhl = 325. 2,15 = 698,75 N.
Hãy chỉ ra cặp “ lực và phản lực” trong các tình huống sau:
a) Ô tô đâm vào thanh chắn đường.
b) Thủ môn bắt bóng.
c) Gió đập vào cánh cửa.
a) Lực do ô tô đâm vào thanh chắn đường vào phản lực thanh chắn đường tác dụng vào ô tô.
b) Lực của tay thủ môn tác dụng vào quả bóng và phản lực của quả bóng tác dụng vào tay thủ môn.
c) Lực của gió tác dụng vào cánh cửa và phản lực của cánh cửa tác dụng vào gió.
a) Lực do ô tô đâm vào thanh chắn đường vào phản lực thanh chắn đường tác dụng vào ô tô.
b) Lực của tay thủ môn tác dụng vào quả bóng và phản lực của quả bóng tác dụng vào tay thủ môn.
c) Lực của gió tác dụng vào cánh cửa và phản lực của cánh cửa tác dụng vào gió.
a) Lực do ô tô đâm vào thanh chắn đường vào phản lực thanh chắn đường tác dụng vào ô tô.
b) Lực của tay thủ môn tác dụng vào quả bóng và phản lực của quả bóng tác dụng vào tay thủ môn.
c) Lực của gió tác dụng vào cánh cửa và phản lực của cánh cửa tác dụng vào gió.
Cho chu kì chuyển động của mặt trăng quanh trái đất là 27,32 ngày và khoảng cánh từ trái đất đến mặt trăng là 3,84.10^8(m). hãy tính khối lượng của trái đất. Giả thiết quỹ đạo của mặt trăng là tròn.
Các bạn dành ra chút thời gian giải giúp mình với, bài nãy khó hiểu quá!
tốc độ gốc của mặt trăng
\(\omega=\dfrac{T}{2\pi}\)\(\approx2,66.10^{-6}\) (rad/s)
gọi m là khối lượng của mặt trăng, M là khối lượng của trái đất
vì mặt trăng chuyển động xung quanh trái đất
Fht=Fhd
\(\omega^2.R.m=\dfrac{G.m.M}{R^2}\Rightarrow M\approx\)6,01.1024kg
Khi xe tăng dùng một lực lớn vào bức tường theo định luật 3 xe tăng tác dụng một lực bằng bao nhiêu thì sẽ bị phản lực bức tường tác dụng trở lại bấy nhiêu hỏi tại sao bức tường đổ
vì khối lượng của xe tăng lớm hơn bức tường rất nhiều
a) theo định luật II niu tơn
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\) (1)
chiếu (1) lên trục Ox phương nằm ngang chiều dương cùng chiều chuyển động
\(cos\alpha.F-\mu.N=m.a\) (2)
chiếu (1) lên trục Oy phương thẳng đứng chiều dương hướng lên trên
N=P-sin\(\alpha\).F (3)
từ (2),(3) và để vật chuyển động với a=0,5
\(\Rightarrow F\approx\)19N
b) sau 3s lực kéo biến mất
theo định luật II niu tơn
\(\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a'}\) (*)
chiếu (*) lên trục Ox phương nằm ngang chiều dương cùng chiều chuyển động
\(-\mu.N=m.a'\) (4)
chiếu (*) lên trục Oy phương thẳng đứng chiều dương hướng lên trên
\(N=P-sin\alpha\) (5)
từ (4),(5)
\(\Rightarrow a'\approx-2,46\)m/s2
ngay sau khi lực F biến mất vận tốc vật lúc đó là
v=a.t=1,5m/s2
thời gian vật đi được đến khi dừng kể từ lúc lực F biến mất
t=\(\dfrac{v_1-v}{a'}\approx0,6s\)
giải thích tại sao ở cùng 1 nơi trên mặt đất ta luôn có :
\(\frac{P1}{P2}\) = \(\frac{m1}{m2}\)
ta có: g=\(\dfrac{P}{m}\), mà g ở cùng một nơi trên Trái Đất đểu có cùng một giá trị, nên ==> \(\dfrac{P_1}{m^{ }^{ }_1}=\dfrac{P_2}{m_2}hay\dfrac{P_1}{P_2}=\dfrac{m_1}{m_2}\)
Một vật có khối lượng là 200g , bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và đi 100cm trong 5s .
a; Hãy tính lực kéo, biết lúc cần có độ lớn 0,02N.
b; Sau quãng đường ấy lực kéo phải bằng bao nhiêu để vật chuyển động thẳng đều .
Một chiếc xe có khối lượng 300kg đang chạy với vận tốc 18km/h thì hãm phanh . Biết lực hãm phanh là 360N .
a; Tính vận tốc của xe tại thời điểm t = 1,5s kể từ lúc hãm phanh .
b; Tìm quãng đuog xe chạy thêm trước khi dừng hẳn .
Áp dụng định luật II Newton \(\Rightarrow\) \(\overrightarrow{F\left(hl\right)}=m\overrightarrow{a}\) . Chọn trục tọa độ Ox . Chiều dương là chiều chuyển động . Chiếu lên Ox có : -F(hãm)=m*a \(\Rightarrow\) -360=300*a \(\Rightarrow\) a=-1,2(m/s2 ).
a,Có v=vo+a*t \(\Rightarrow\) v=5+(-1.2)*1.5 \(\Rightarrow\) v=3.2 (m/s)
b,Có v2-vo2=2as \(\Rightarrow\) s=\(\frac{0^2-5^2}{2.\left(-1.2\right)}\) \(\Rightarrow\) s=\(\frac{125}{12}\) (m)
Mội quả bóng có khối lượng 200g bay với vận tốc 15m/s đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở ra theo phương cũ với cùng vận tốc . Thời gian va chạm giửa bóng và tường là 0.5s . Tính lực của tường tác dụng lên quá bóng
Tóm tắt:
m=0,2kg
v0=15m/s
v=-15m/s
t=0,5s
Ta có :a=(v-v0)/t=-60m/s^2
F=m.a=0.2x(-60)=-120N