Từ một điểm a cố định ở ngoài đường tròn kẻ một tiếp tuyến AB và một cát tuyến acd của đường tròn cho AB bằng 40 cm AD bằng 50 cm tính bán kính của đường tròn
Từ 1 điểm A cố định bên ngoài đường tròn (O), kẻ 1 tiếp tuyến AB và 1 cát tuyến ACD của đường tròn
a) Chứng minh ta luôn có \(^{AB^2=AC.AD}\)khi cát tuyến ACD thay đổi
b) Tính bán kính của đường tròn biết cát tuyến ACD đi qua tâm của đường tròn và AB=30cm; AD=60cm
a, Ta có : góc ABC = góc CDB ( = 1/2 sđ cung BC nhỏ )
=> tam giác ABC đồng dạng với tam giác ADB (g.g)
=> AB/AD = AC/AB
=> AB^2 = AC.AD
Tk mk nha
Từ một điểm M cố định ở bên ngoài đường tròn (O), kẻ một tiếp tuyến MT và một cát tuyến MAB của đường tròn đó. Cho MT = 20cm ,MB = 50cm,tính bán kính đường tròn
Gọi bán kính của đường tròn (O) là R
Ta có:MB=MA+AB = MA + 2R
Suy ra: MA =MB – 2R
Ta lại có: M T 2 = MA.MB (cmt)
Suy ra: M T 2 = (MB- 2R).MB = M B 2 – 2R.MB
Từ một điểm M cố định ở bên ngoài đường tròn (O) ta kẻ một tiếp tuyến MT và một cát tuyến MAB của đường tròn đó.
a) Chứng minh rằng ta luôn có \(MT^2=MA.MB\) và tích này không phụ thuộc vị trí của cát tuyến MAB
b) Ở hình 2, khi cho MT = 20 cm, MB = 50 cm, tính bán kính đường tròn ?
25. Từ một điểm M cố định ở bên ngoài đường tròn (O) ta kẻ một tiếp tuyến MT và một cát tuyến MAB của đường tròn đó. a) Chứng minh ta luôn có MT2 = MA.MB và tích này không phụ thuộc vị trí của cát tuyến MAB b) Ở hình 2 cho MT = 20, MB=50cm, tính bán kính đường tròn
mình không biết đâu chỉ có thánh mới giải được
Xét \(\Delta\)MTA và \(\Delta\)MBT
có: góc M chung
\(\widehat{MTA}=\widehat{MBT}\left(=\frac{1}{2}\widebat{AT}\right)\)
=> \(\Delta\)MTA đồng dạng \(\Delta\)MBT
=> \(\frac{MT}{MB}=\frac{MA}{MT}\Rightarrow MT^2=MA.MB\left(ĐPCM\right)\)
do MT là tiếp tuyến mà M cố định nên => MT không đổi, do vậy MA.MB không đổi
Từ điểm A ở ngoài (0) vẽ 2 tiếp tuyến AB ,AC và cát tuyến AMN của đường tròn đó . Gọi I là trung điểm của dây MN . CM năm điểm A,B,I,O,C cùng nằm trên một đường tròn ,xasc định tâm và bán kính củ đường tròn này
25. Từ một điểm M cố định ở bên ngoài đường tròn (O) ta kẻ một tiếp tuyến MT và một cát tuyến MAB của đường tròn đó.
a) Chứng minh ta luôn có MT2 = MA.MB và tích này không phụ thuộc vị trí của cát tuyến MAB
b) Ở hình 2 cho MT = 20, MB=50cm, tính bán kính đường tròn
Từ điểm A ở ngoài đường tròn O kẻ tiếp tuyến AB (B là tiếp điểm) và 2 cát tuyến ACD, AEF với đường tròn O (EF là đường kính của đường tròn tâm O , AF nằm giữa AB và AD).
1,Cm tam giác ADB đồng dạng với tam giác ABC
2, Kẻ BH vuông góc với OE tại H. Cm BE là tia phân giác của góc ABH
3,Cm góc ACE= góc AEF
Cho đường tròn (O;R) và điểm A bên ngoài đường tròn. Từ A kẻ tiếp tuyến AB và cát tuyến ACD a) CM: AB^2= AC.AD b) CM: AC.AD = AH. AO c) CM: ∆ACH đồng dạng ∆AOD
a: Xét ΔABC và ΔADB có
\(\widehat{ABC}=\widehat{ADB}\)
\(\widehat{BAC}\) chung
Do đó: ΔABC\(\sim\)ΔADB
Suy ra: AB/AD=AC/AB
hay \(AB^2=AD\cdot AC\)
Điểm H ở đâu vậy bạn?