: Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số mà mẫu số là 5. 6; 7; 8; 9
Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số mà mẫu số là 5. 6; 7; 8; 9
a/ viết mỗi số tự nhiên 5, 11, 21 ,200, 125,2000 dưới dạng phân số có mẫu số bằng 4. b/ viết các số tự nhiên 2, 3, 108, 1, 9, 4, 6 dưới dạng phân số có tử số bằng 108.
\(a,5=\dfrac{20}{4};11=\dfrac{44}{4};21=\dfrac{84}{4};200=\dfrac{800}{4};125=\dfrac{500}{4};2000=\dfrac{8000}{4}\\ b,2=\dfrac{108}{54};3=\dfrac{108}{36};108=\dfrac{108}{1};1=\dfrac{108}{108};9=\dfrac{108}{12};4=\dfrac{108}{27};6=\dfrac{108}{18}\)
bài 5; viết các số tự nhiên 10, 6 ,101, 9,22 dưới dạng phân số có mẫu số bằng 6.
\(10=\dfrac{10\cdot6}{6\cdot1}=\dfrac{60}{6}\)
\(6=\dfrac{6\cdot6}{1\cdot6}=\dfrac{36}{6}\)
\(101=\dfrac{101\cdot6}{6}=\dfrac{606}{6}\)
\(9=\dfrac{9\cdot6}{6}=\dfrac{54}{6}\)
\(22=\dfrac{22\cdot6}{6}=\dfrac{132}{6}\)
\(10=\dfrac{60}{6}\)
\(6=\dfrac{36}{6}\)
\(101=\dfrac{606}{6}\)
\(9=\dfrac{54}{6}\)
\(22=\dfrac{132}{6}\)
Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1.
Mẫu: $6 = \frac{6}{1}$
5 ; 14 ; 327 ; 1 ; 0
$5 = \frac{5}{1}$ ; $14 = \frac{{14}}{1}$ ; $327 = \frac{{327}}{1}$
$1 = \frac{1}{1}$ ; $0 = \frac{0}{1}$
\(5=\dfrac{5}{1}\)
\(14=\dfrac{14}{1}\)
\(327=\dfrac{327}{1}\)
\(1=\dfrac{1}{1}\)
\(0=\dfrac{0}{1}\)
Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu là 1:
Giải thích:
+ Một phép chia có thể viết dưới dạng phân số với tử số là số chia và mẫu số là số bị chia.
+ Mọi số tự nhiên có thể viết dưới dạng phân số với tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
32,105,1000
\(\frac{32}{1}\); \(\frac{105}{1}\); \(\frac{1000}{1}\)
k cho mk nhé
Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1: 32; 105; 1000.
Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1: 32; 105; 1000.
Hãy viết phân số sau đây dưới dạng tổng các phân số có tử số là một mà mẫu số khác nhau
5/12