Bài 1. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi 𝑥1 , 𝑥2 là hai giá trị của x và 𝑦1 , 𝑦2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng 𝑦1 = 3, 𝑦2 = −15 thì 3𝑥1 + 𝑥2 = −4. a) Tính 𝑥1 và 𝑥2 . b) Biểu diễn y theo x.
Bài 5. (1 điểm) Cho parabol (P): y = −𝑥 ^2 và đường thẳng (d): y = mx − 1.
1. Chứng minh với mọi giá trị của m đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A, B.
2. Gọi 𝑥1 , 𝑥2 là hai hoành độ của A, B. Tìm m sao cho 𝑥1 ^3 + 𝑥2^ 3 = − 4.
1) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
\(-x^2=mx-1\)
\(\Leftrightarrow-x^2-mx+1=0\)
a=-1; b=-m; c=1
Vì ac<0 nên (P) luôn cắt (d) tại hai điểm phân biệt với mọi m
2) Áp dụng hệ thức Vi-et, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{-b}{a}=\dfrac{-\left(-m\right)}{-1}=-m\\x_1x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{1}{-1}=-1\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(x_1^3+x_2^3=-4\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^3-3x_1x_2\left(x_1+x_2\right)+4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(-m\right)^3-3\cdot\left(-1\right)\cdot\left(-m\right)+4=0\)
\(\Leftrightarrow-m^3-3m+4=0\)
\(\Leftrightarrow m^3+3m-4=0\)
\(\Leftrightarrow m^3-m+4m-4=0\)
\(\Leftrightarrow m\left(m-1\right)\left(m+1\right)+4\left(m-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(m-1\right)\left(m^2+m+4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow m-1=0\)
hay m=1
Cho parabol (P): y = 1/2𝑥^2 và đường thẳng (d): y = x − m + 3.
Tìm m để đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ 𝑥1,𝑥2 sao cho 𝑥2 = 3𝑥1 .
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
\(\dfrac{1}{2}x^2=x-m+3\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}x^2-x+m-3=0\)
\(\Delta=\left(-1\right)^2-4\cdot\dfrac{1}{2}\cdot\left(m-3\right)\)
\(=1-2\left(m-3\right)\)
\(=1-2m+6\)
=-2m+7
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì \(\Delta>0\)
\(\Leftrightarrow-2m+7>0\)
\(\Leftrightarrow-2m>-7\)
hay \(m< \dfrac{7}{2}\)
Áp dụng hệ thức Vi-et, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{-b}{a}=\dfrac{-\left(-1\right)}{\dfrac{1}{2}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{2}}=2\\x_1x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{m-3}{\dfrac{1}{2}}=2m-6\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2\\x_2=3x_1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4x_1=2\\x_2=3x_1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{1}{2}\\x_2=3\cdot\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(x_1x_2=2m-6\)
\(\Leftrightarrow2m-6=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{3}{2}=\dfrac{3}{4}\)
\(\Leftrightarrow2m=\dfrac{27}{4}\)
hay \(m=\dfrac{27}{8}\)(loại)
Bài 8. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi 1 2 x x ; là hai giá trị của x và 1 2 y y ; là hai giá trị tương ứng của y . Biết rằng khi 1 2 x x 12 thì 1 2 y y 3 . a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x và biểu diễn y theo x . b) Tính giá trị của y khi x x 2; 4 .
giúp mình nhanh vs ah mình đang cân gấp lắm ah!!
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1;x2 là hai giá trị của x và y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x1-x2=12 thì y1-y2=-3 a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với 2 và biểu diễn y theo x. b) Tính giá trị của y khi x=-2; x=4
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1; x2 là hai giá trị của x và y1 ,y2
là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x1 - x2= 12 thì y1 - y2 = - 3.
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với 2 và biểu diễn y theo x;
b) Tính giá trị của y khi x= -2; x = 4.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1 x2; là hai giá trị của x và y1 và y2; là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x1-x2=12 thì y1-y2= −3
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x và biểu diễn y theo x;
b) Tính giá trị của y khi x = -2; x = 4.
Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Gọi x1, 2 là hai giá trị của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng x1 + x2 = -3 và y1 + y2 = 15
a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x
b) Tính các giá trị của x khi y = -2 và y = -9
a: x và y tỉ lệ thuận với nhau
=>\(\dfrac{y_1}{x_1}=\dfrac{y_2}{x_2}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{y_1}{x_1}=\dfrac{y_2}{x_2}=\dfrac{y_1+y_2}{x_1+x_2}=\dfrac{15}{-3}=-5\)
=>y=-5x
b: y=-5x
=>\(x=-\dfrac{1}{5}y\)
Thay y=-2 vào \(x=-\dfrac{1}{5}y\), ta được:
\(x=-\dfrac{1}{5}\cdot\left(-2\right)=\dfrac{2}{5}\)
Thay y=-9 vào x=-1/5y, ta được:
\(x=-\dfrac{1}{5}\cdot\left(-9\right)=\dfrac{9}{5}\)
Cho parabol (P): y = −𝑥^ 2 và đường thẳng (d): y = −mx + m −3. Tìm m để đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A, B có hoành độ 𝑥1 , 𝑥2 thỏa mãn 𝑥1^ 2 + 𝑥2 ^2 = 17.
Phương trình hoành độ giao điểm:
\(x^2-mx+m-3=0\) (1)
Để d cắt (P) tại 2 điểm pb \(\Rightarrow\) (1) có 2 nghiệm pb
\(\Rightarrow\Delta=m^2-m+3>0\) (luôn đúng)
Theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=m\\x_1x_2=m-3\end{matrix}\right.\)
\(x_1^2+x_2^2=17\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=17\)
\(\Leftrightarrow m^2-2\left(m-3\right)=17\)
\(\Leftrightarrow m^2-2m-11=0\Rightarrow m=1\pm2\sqrt{3}\)
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x; y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x1 - x2 = 12 thì y1 - y2 = -3
a. Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x
b. Biểu diễn y theo x
c. Tính giá trị của y khi x = -2; x = -4
a: x và y tỉ lệ thuận
=>x1/y1=x2/y2
=>y1/x1=y2/x2=(y1-y2)/(x1-x2)=-3/12=-1/4
=>y1/x1=-1/4; y2/x2=-1/4
=>y=-1/4x
Hệ số tỉ lệ là k=-1/4
b: y=-1/4x
c: Khi x=-2 thì y=-1/4*(-2)=1/2
Khi x=-4 thì y=-1/4*(-4)=1
a) hệ số tỉ lệ k = -1/4.
b) y = -1/4x.
c) y = 1/2 khi x = -2.
y = 1 khi x = -4.