cho một lượng Fe2O3 phản ứng vừa đủ với 3,36 lít CO(đktc) theo sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + CO ——> Fe + CO2 1) Lập PTHH 2) Tính khối lượng Fe2O3 tham gia p/ứng 3) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở (đktc)
Khử 48 gam Fe2O3 bằng khí CO theo sơ đồ: Fe2O3+CO->Fe+CO2. Sau khi phản ứng thu được 43,2 gam chất rắn gồm Fe và Fe2O3 dư. tính thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng
\(n_{CO}=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=a\left(mol\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Fe_2O_3}+m_{CO}=m_{cr}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow48+28a=43.2+44a\)
\(\Rightarrow a=0.3\)
\(V_{CO}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
Cho V lít khí CO phản ứng vs fe2o3 ở nhiệt độ cao tạo thành phe và co2. Nếu cho lượng fe sau phản ứng tan hết trong h2so4 loãng đc 20,16 lít khí hidro đktc.
a) tính V CO đã pư đkt.
b) nếu hòa tan hết c rắn sau pư khử bđ phải dùng hết 94,9 g HCl thì khối lượng fe2o3 đã dùng nđ là bn?
c) nếu sau pư bđ vs cùg kl fe2o3 ns trên toàn bộ khí sau pư khử td vừa đủ vs 3,36 l oxi đktc thì V CO đã dùng nđ ở đkt bn lít?
Câu 2. Cho 26 g kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric (HCl). a. Viết PTHH và tính thể tích khí hiđro sinh ra sau phản ứng (ở đktc)? b. Dùng lượng H2 sinh ra ở trên khử 16g sắt (III) oxit (Fe2O3). Tính khối lượng Fe thu được sau khi phản ứng kết thúc?( Zn = 65 ,Fe =56,H =1 ,Cl =35,5 O =16)
a) \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,4--------------------->0,4
=> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
b)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{3}\) => Fe2O3 hết, H2 dư
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1---------------->0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
a, nZn = 26/65 = 0,4 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
nZn = nH2 = 0,4 (mol)
VH2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l)
b, nFe2O3 = 16/160 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
LTL: 0,1 < 0,4/3 => H2 dư
nFe = 0,1 . 3 = 0,3 (mol)
mFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc). Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít.
Cho khí CO khử hoàn toàn Fe2O3 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít
B. 1,12 lít
C. 3,36 lít
D. 2,24 lít
Đáp án A
nCO2 = 4,48: 22,4 = 0,2 mol
Fe2O3 + 3CO → dpdd 2Fe + 3CO2
Mol 0,2 ← 0,2
=> VCO = 0,2.22,4 = 4,48 lit
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + H2 -> Fe + H2O
a. Tính khối lượng Fe2O3 cần dùng. Biết rằng phản ứng tạo ra 14g Fe
b. Tính thể tích khí Hiđro đã tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn
cho 4,48 lít khí hiđro ở đktc tác dụng vừa đủ Fe2O3 nung nóng a. viết phương trình phản ứng hh xảy ra b. tính khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng c. tính số phân tử đã tạo thành
a, \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{15}.160=\dfrac{32}{3}\left(g\right)\)
c, Phần này đề có hỏi cụ thể số phân tử của chất nào không bạn nhỉ?
Cho sơ đồ phản ứng sau :
F e 2 O 3 + C O − t o → F e + C O 2
Lập phương trình hóa học
Khi cho 16,8 kg CO tác dụng với 32 kg F e 2 O 3 tạo ra 26,4 kg C O 2 , tính khối lượng sắt thu được.
Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chát trong phản ứng trên.
Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là:
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít
D. 1,12 lít
Đáp án A
TQ :
FexOy+yCO ->xFe+yCO2
Mol 0,2 <- 0,2
=> VCO2 = 4,48 lit