Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH4 ngoài không khí a) Tính thể tích khí Oxi cần dùng trong phản ứng b) Tính thể tích không khí cần dùng, biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí ( các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong không khí ở Đktc a) Viết PTPỨ b) tính thể tích khí H2 tham gia phản ứng c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy lượng photpho trên
Để chuyển hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp oxit Fe2O3 và CuO về kim loại thì cần vừa đủ 2,016 dm3 khí H2 đktc.
a, Tính khối lượng mỗi oxit kim loại và khối lượng hơi nước thu được sau phản ứng?
b, Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng
Cho 16,8 gam Fe vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2
a, Tính V và khối lượng FeCl2 thu được?
b, Dẫn V lít khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 18 gam Fe2O3 nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng mỗi chất trong m
để điều chế 2,32g) oxit sắt từ fe3o4 bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a) viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) tính thể tích khí oxi cần dùng ở ( đktc)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
Cho 5,4 nhôm (Al) tác dụng với HCl theo phương trình: Al + HCl --->AlCl3 + H2
a) Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện chuẩn
b) Tính khối lượng muối sau phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong không khí. Sau phản ứng thu được nhôm oxit.a/ Tính thể tích khí oxi ở đktc đã phản ứng.b/ Tính thể tích không khí ở đktc cần dùng biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Đốt cháy hoàn toàn khí metan(CH4) trong không khí ta thu được 3,36(l) khí các-bon(CO2) và hơi nước a, Viết phương trình hóa học của phản ứng b, Tính khối lượng oxi cần dùng c, Tính thể tích khí CH4 cần cho phản ứng trên (biết rằng thể tích các khí được đo ở đktc)
Đun nóng 80g CuO với khí H2 thu được kim loại Cu và nước a) tính khối lượng của kim loại thu được b) tính thể tích khí H2 tham gia phản ứng