trộn a gam Fe3O4 với 16 gam FexOy được hỗn hợp rắn y để khử hoàn toàn hỗn hợp y cần dùng hết 11,2 lít khí H2(đktc) và thu được 19,6 gam Fe a) viết các phương trình hóa học xảy ra .tính giá trị của a b) xác định công thức hóa học của FexOy
Trộn a gam Fe3O4 với 16 gam FexOy được hỗn hợp rắn Y. Để khử hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng hết 11,2 lít khí Hidro (đktc) và thu được 19,6 gam sắt. Xác định CTHH của FexOy.
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
\(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xFe+yH_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mFe3O4 + mFexOy + mH2 = mFe + mH2O
⇒ a = mFe3O4 = 19,6 + 0,5.18 - 0,5.2 - 16 = 11,6 (g)
\(\Rightarrow n_{Fe_3O_4}=\dfrac{11,6}{232}=0,05\left(mol\right)\)
Có: \(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}+x.n_{Fe_xO_y}\Leftrightarrow0,35=3.0,05+x.n_{Fe_xO_y}\Rightarrow n_{Fe_xO_y}=\dfrac{0,2}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{16}{\dfrac{0,2}{x}}=80x\left(g/mol\right)\)
Mà: \(M_{Fe_xO_y}=56x+16y\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow56x+16y=80x\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3
Câu 3 :
1. Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO , FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 (ở đktc). Sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước.
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính giá trị m và V?
2. Đốt cháy hoàn toàn 23 gam hợp chất A cần 33,6 lít ôxi (đktc) và thu được thể tích CO2 bằng 2/3 thể tích hơi nước . Xác định CTHH của A. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với khí ôxi là 1,4375.
Cho H2 khử hoàn toàn hỗn hợp các oxit sau :ngo,ceo,ZnO,cup,Al2O3,Fe3O4 a. viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) b.để khử hoàn toàn 20,3g hỗn hợp 2 oxit trên cần dùng 5,6 lít H2 (đktc) thu được m gam chất rắn Tính m (Giúp t với , khẩn cấy ạ)
Bạn ghi lại CTHH đúng của "ngo, ceo, cup" nhé.
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,344 lít khí H2 đktc và dung dịch chứa m gam muối a) viết các phương trình hóa học xảy ra b) tính giá trị của m
\(n_{CaCO_3}=n_{MgCO_3}=a\left(mol\right)\\ CaCO_3-^{^{t^{^0}}}->CaO+CO_2\\ MgCO_3-^{^{t^{^0}}}->MgO+CO_2\\ CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\\ C:MgO\\ n_C=a=n_{MgCO_3}=\dfrac{20}{40}=0,5mol\\ x=0,5\left(100+84\right)=92\left(g\right)\\ V_{CO_2}=y=22,4.2a=22,4\left(L\right)\)
Hòa tan hết hỗn hợp X chứa 11,2 gam Fe và 23,2 gam Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,688 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m:
A. 176,45
B. 198,92
C. 134,56
D. 172,45
Đáp án : B
, nFe = 0,2 ; nFe3O4 = 0,1 mol
, nH2 = 0,12 mol => 0,08 mol Fe phản ứng với Fe3+
=>sau phản ứng có : 0,46 mol Fe2+ và 0,04 mol Fe3+ ; 1,04 mol Cl-
Ag+ + Cl- -> AgCl
Ag+ + Fe2+ -> Fe3+ + Ag
=> kết tủa gồm : 1,04 mol AgCl và 0,46 mol Ag
=> m = 198,92g
trộn 5,4 gam nhôm và 17,4 gam Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Giả sử chỉ xảy ra quá trình khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng vào dd H2SO4 loãng thu được 5,376 lít khí H2(đktc). Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm.
$n_{Al} = 0,2(mol) ; n_{Fe_3O_4} = 0,075(mol)$
$8Al + 3Fe_3O_4 \xrightarrow{t^o} 9Fe + 4Al_2O_3$
Vì $n_{Al} : 8 = n_{Fe_3O_4} : 3$ nên gọi hiệu suất là a
Suy ra: $n_{Al\ pư} = 0,2a(mol) ; n_{Al\ dư} = 0,2 - 0,2a(mol)$
$n_{Fe} = \dfrac{9}{8}n_{Al} = 0,225a(mol)$
Mà :
$n_{H_2} = 1,5n_{Al} + n_{Fe} = 1,5(0,2 - 0,2a) + 0,225a = \dfrac{5,376}{22,4}$
$\Rightarrow a = 0,8 = 80\%$
Hỗn hợp A gồm C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH, CH3OH, H2O. Cho m gam hỗn hợp A vào bính chứa Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi đốt m gam hỗn hợp A thu được x gam CO2 và 18 gam H2O. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tìm giá trị của m, x.