Điều kiện chuẩn là điều kiện:
A. 20oC; 1atm B. 0oC; 1atm C. 1oC; 0 atm D. 0oC; 2 atm
Tính khối lượng của: a)7437 mL khí nitrogen ở điều kiện tiêu chuẩn b)2,479 lít khí chlorine ơ điều kiện tiêu chuẩn
\(a)7437ml=7,437l\\ n_{N_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ m_{N_2}=0,3.28=8,4g\\ b)n_{Cl_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1mol\\ m_{Cl_2}=0,1.71=7,1g\)
Câu 1: ở điều kiện tiêu chuẩn 0,224 lít khí Clo chứa bao nhiêu phân tử clCl2 ? Câu 2 : ở điều kiện tiêu chuẩn 24.10^22 phân tử CO2 có thể tích là?
Câu 1: ở điều kiện tiêu chuẩn 0,224 lít khí Clo chứa bao nhiêu phân tử clCl2 ? Câu 2 : ở điều kiện tiêu chuẩn 24.10^22 phân tử CO2 có thể tích là?
Điều kiện nào sau đây đúng với quy tắc điều kiện tiêu chuẩn?
A. N h i ệ t đ ộ t 0 = 0 ° C , á p s u ấ t P 0 = 760 m m H g
B. N h i ệ t đ ộ T 0 = 0 ° C , á p s u ấ t p 0 = 760 m m H g
C. N h i ệ t đ ộ t 0 = 0 ° C , á p s u ấ t p 0 = 1 , 013 . 105 m m H g
D. Các điều kiện A, B, C đều đúng.
Điều kiện nào sau đây đúng với quy tắc điều kiện tiêu chuẩn?
A. Nhiệt độ: t 0 = 0 o C ; áp suất P 0 = 760 mmHg
B. Nhiệt độ: T 0 = 0 o C ; áp suất p 0 = 760 mmHg
C. Nhiệt độ: t 0 = 0 o C ; áp suất p 0 = 1 , 013 .105 mmHg
D. Các điều kiện A, B, C đều đúng
Điều kiện nào sau đây đúng với quy tắc điều kiện tiêu chuẩn?
A. Nhiệt độ: t0 = 0oC; áp suất p0 = 760mmHg
B. Nhiệt độ: T0 = 0oC; áp suất p0 = 760mmHg
C. Nhiệt độ: t0 = 0oC; áp suất p0 = 1,013.105mmHg
D. Các điều kiện A, B, C đều đúng.
Đáp án: A
Người ta quy ước điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và áp suất như sau:
+ Nhiệt độ:
+ áp suất: p0 = 760mmHg ↔ p0 = 1,013.105 Pa.
Hằng số của khí lí tưởng (R): Đối với 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn thì
gọi là hằng số của khí lí tưởng.
Với p0 = 1,013.105 Pa; T0 =273oK; V0 = 22,4l/mol, các phép tính cho thấy giá trị của R là: R = 8,31J/mol.K
Tỉ lệ nảy mầm của một hạt giống trong điều kiện chuẩn là 90%. Tìm xác suất để cùng trong điều kiện chuẩn đó người ta gieo 10 hạt và có đúng 9 hạt nảy mầm.
A. P = 1
B. P = 0,9
C. P = 0 , 9 9
D. P = 10 x 0 , 9 10
Điều kiện tiêu chuẩn : 22.2 lít
Điều kiện phòng : 24 lít
Điều kiện thường : ? lit
Em có thể tính thể tính của n (mol) khí ở mọi nhiệt độ theo công thức sau:
\(n=\dfrac{PV}{RT}\\ \Rightarrow V=\dfrac{nRT}{P}\)
Trong đó: n: số mol (mol)
V: thể tích (lít)
R=0,082
T: nhiệt độ (F) ( T = độ oC + 273)
P: áp suất (atm)
Cho hợp chất hữu cơ a ở thể khí đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 22 gam CO2 và 9 gam nước. xác định công thức hóa học của phân tử là biết một lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là 1,25 g
do hỗn hợp thu đc chỉ có CO2 và H2O => ct CxHy mà nCO2=O,5 mol , nH2O=0,5mol,=>đó là anken CnH2n
na=0,25 mol . áp dụng bảo toàn nguyên tố ooxxi t có nO2=(2nCO2+nH2O)/2=0.75mol
bảo toàn khối lượng => mhh=mCO2+mH2O-mO2=7g
=>Mhh=28 =>anken chính là C2H4
minh hoc lop 9. định luật nay chua hoc ạ
nếu hk tới laoij bài toán này rồi thì phải hk mấy định luật bảo toàn nguyên tố bỏa toàn khối lương rồi chứ nhỉ.
chị học bách khoa hà nội khoa hóa nhé