Em có thể tính thể tính của n (mol) khí ở mọi nhiệt độ theo công thức sau:
\(n=\dfrac{PV}{RT}\\ \Rightarrow V=\dfrac{nRT}{P}\)
Trong đó: n: số mol (mol)
V: thể tích (lít)
R=0,082
T: nhiệt độ (F) ( T = độ oC + 273)
P: áp suất (atm)
Em có thể tính thể tính của n (mol) khí ở mọi nhiệt độ theo công thức sau:
\(n=\dfrac{PV}{RT}\\ \Rightarrow V=\dfrac{nRT}{P}\)
Trong đó: n: số mol (mol)
V: thể tích (lít)
R=0,082
T: nhiệt độ (F) ( T = độ oC + 273)
P: áp suất (atm)
nhiệt phân 15 gam KClO3 sau phản ứng thu được 4,032 lít khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn Tính hiệu suất của phản ứng
1. Hãy cho biết số mol và khối lượng của những thể tích khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :
a) 5,6 lít khí cacbon đioxit CO2
b) 10,08 lít khí amoniac NH3
c) 16,8 lít khí nitơ đioxit NO2
2. Hãy cho biết số mol và khối lượng của những thể tích khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :
a) 5,6 lít khí cacbon đioxit CO2
b) 10,08 lít khí amoniac NH3
c) 16,8 lít khí nitơ đioxit NO2
Ở điều kiện chuẩn 7.437 lít khí CO2 có số mol
Hãy tính số mol trong các trường hợp sau: a) 24.10²³ phân tử H2O b) 2,8 gam sắt c) 1,12 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn d) 3.10²³ phân tử CaO
Hãy cho biết 9.1023 phân tử khí cacbonic (CO2)
a) Có bao nhiêu phân tử khí CO2?
b) Khối lượng là bao nhiêu gam?
c) Thể tích là bao nhiêu lít ở điều kiện tiêu chuẩn?
Một lít hỗn hợp gồm C3H8 và CH4 có thể tích bằng nhau đo ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là :
A. 0,7891 g
B. 1,3392 g
C. 1,4853 g
D. 1.9874 g
Giải thích giùm mik luôn vs !
Đốt cháy hỗn hợp gồm 3,36 l H2 và 4,48 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn sau phản ứng thu được chất là tính khối lượng của các chất thu được biết hiệu suất phản ứng là 90%
để khử hoàn toàn 16 gam CuO cần dùng bao nhiêu lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn muốn có lượng khí H2 đó cần bn gam kẽm cho tác dụng vs HCl dư bt bao phí mất 10%