\(n_{CO2\left(dkc\right)}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CO2\left(dkc\right)}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Hãy tính số mol trong các trường hợp sau: a) 24.10²³ phân tử H2O b) 2,8 gam sắt c) 1,12 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn d) 3.10²³ phân tử CaO
có một hỗn hợp khí gồm: 0,25 mol khí O2, 0,1 mol khí N2, 0,45 khí CO2 ( biết các khí điều ở điều kiện tiêu chuẩn). hãy tính thể tích của hỗn hợp khí trên
1. Hãy cho biết số mol và khối lượng của những thể tích khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :
a) 5,6 lít khí cacbon đioxit CO2
b) 10,08 lít khí amoniac NH3
c) 16,8 lít khí nitơ đioxit NO2
2. Hãy cho biết số mol và khối lượng của những thể tích khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :
a) 5,6 lít khí cacbon đioxit CO2
b) 10,08 lít khí amoniac NH3
c) 16,8 lít khí nitơ đioxit NO2
Hãy cho biết 9.1023 phân tử khí cacbonic (CO2)
a) Có bao nhiêu phân tử khí CO2?
b) Khối lượng là bao nhiêu gam?
c) Thể tích là bao nhiêu lít ở điều kiện tiêu chuẩn?
Bài 1: Tính số mol của:
a/ 19,2 g copper
b/ 24,04 g Ba3(PO4)2
c/ 7,437 lít khí oxygen ở điều kiện chuẩn
Biết Cu = 64, Ba = 137, P = 31, O = 16
Bài 5 : Tính khối lượng của các hỗn hợp sau
d) Hỗn hợp Y gồm 3,36 lít SO2 và 13,44 lít CH4 ở đktc
Bài 6 : Tính thể tích của các hỗn hợp khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn
a) 0,15 mol CO2, 0,2 mol NO2, 0,02 mol SO2 và 0,03 mol N2
Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là?
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :
a)0,4 mol phân tử CO2
b) Hỗn hợp khí gồm có : 0,25 mol N2 và 0,5 mol O2
c) 0,5 mol phân tử H2S