help me:
m2 + n2 =50
Tim m;n
13gZn + Hno3 loãng --> dd X + 0,616l gồm N2O,N2 có khối lg 1,05g
tìm mol hno3
help me,please
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{v}{22,4}=\dfrac{0,616}{22,4}=0,0275mol\)
- Gọi x,y lần lượt là số mol N2O và N2 ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,0275\\44x+28y=1,05\end{matrix}\right.\)
- Giải ra x=0,0175 và y=0,01
-Quá trình nhường e: \(Zn\rightarrow Zn^{+2}+2e\)
số mol e nhường=0,2.2=0,4mol
- Quá trình nhận e:
\(2N^{+5}+8e\rightarrow2N^{+1}\)
\(2N^{+5}+10e\rightarrow N_2^0\)
Tổng số mol e nhận=0,0175.8+0,01.10=0,24
- Do số mol e nhường lớn hơn số mol e nhận nên có thêm muối NH4NO3 . Ta có:\(N^{+5}+8e\rightarrow N^{-3}\) Số mol NH4NO3=(0,4-0,24):8=0,02mol
- PTHH:
\(4Zn+10HNO_3\rightarrow4Zn\left(NO_3\right)_2+N_2O+5H_2O\)
\(5Zn+12HNO_3\rightarrow5Zn\left(NO_3\right)_2+N_2+6H_2O\)
\(4Zn+10HNO_3\rightarrow4Zn\left(NO_3\right)_2+NH_4NO_3+3H_2O\)
- Từ đó ta có: \(n_{HNO_3}=10n_{N_2O}+12n_{N_2}+10n_{NH_4NO_3}=10.0,0175+12.0,01+10.0,02=0,495mol\)
n2 + 2n + 7 chia hết cho n + 1
Help me pls!!!!!!
** Bổ sung điều kiện $n$ là số nguyên.
Lời giải:
$n^2+2n+7\vdots n+1$
$\Rightarrow n(n+1)+(n+1)+6\vdots n+1$
$\Rightarrow 6\vdots n+1$
$\Rightarrow n+1\in\left\{\pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 6\right\}$
$\Rightarrow n\in\left\{0; -2; -3; 1; -4; 2; -7; 5\right\}$
Hòa tan hoàn toàn 2,4g kl Mg vào dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 224ml N2 (đktc) . Tính khối lượng muối thu đc?
help me
#mã mã#
bài 1: Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của:
a, 6,6gam khí CO2
b, 0,75 mol khí N2
c, Hỗn hợp gồm 0,5 mol O2, 2 gam H2 và 3,011 . 1023phân tử CH4
Help me, mình cần gấp
a,nCO2=6,6/44=0,15mol
VCO2=0,15.22,4=3,36l
b,VN2=0,75.22,4=16,8l
c,nH2=2/2=1mol
nCH4=3,011.1023/6.1023=3011/6000mol
Vh2=(0,5+1+3011/6000).22,4=44,84l
Bài 1:
a) nCO2 = \(\frac{6,6}{22,4}=0,29\) mol
=> VCO2 = 0,29 . 22,4 = 6,496 (lít)
b) VN2 = 0,75 . 22,4 = 16,8 (lít)
c) nH2 = \(\frac{2}{2}=1\) mol
\(n_{CH_{4}}=\frac{3,011.10^{23}}{6.10^{23}}= 0,5\) mol
Vhh = VO2 + VH2 + VCH4 = (0,5 . 22,4) + (1 . 22,4) + (0,5 . 22,4= 44.8 (lít)
Sửa bài 1a:
nCO2 = \(\frac{6,6}{44}= 0,15\) mol
=> VCO2 = 0,15 . 22,4= 3,36 (lít)
9) n2 + 3n +3 ⋮ n +1
10) n2 + 4n + 2 ⋮ n +2
11)n2 - 2n + 3 ⋮ n - 1
Tìm n e Z
9: \(\Leftrightarrow n^2+n+3n+2+1⋮n+1\)
\(\Leftrightarrow n+1\in\left\{1;-1\right\}\)
hay \(n\in\left\{0;-2\right\}\)
10: \(\Leftrightarrow n^2+4n+4-2⋮n+2\)
\(\Leftrightarrow n+2\in\left\{1;-1;2;-2\right\}\)
hay \(n\in\left\{-1;-3;0;-4\right\}\)
11: \(\Leftrightarrow n^2-2n+1+2⋮n-1\)
\(\Leftrightarrow n-1\in\left\{1;-1;2;-2\right\}\)
hay \(n\in\left\{2;0;3;-1\right\}\)
hỗn hợp khí A gồm 5,6 lít khí NH3, 11,2 lít khí N2, 28 lít không khí . biết khí N2 chiếm 4/5 thể tích không khí và M không khí = 29g
a/ tính % về thể tích khí N2 trong A
b/ tính % về số mol của khí N2 trong A
c/ tính % khối lượng của khí N2 trong A
a) \(V_{N_2\left(kk\right)}=28.\dfrac{4}{5}=22,4\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{N_2\left(A\right)}=22,4+11,2=33,6\left(l\right)\)
=> \(\%V_{N2\left(A\right)}=\dfrac{33,6}{5,6+11,2+28}.100=75\%\)
b) Ta có % về thể tích cũng là % về số mol
=> %nN2(A) = 75%
c)\(n_{N_2\left(A\right)}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{N_2\left(A\right)}=\dfrac{1,5.28}{\dfrac{5,6}{22,4}.17+\dfrac{11,2}{22,4}.28+\dfrac{28}{22,4}.29}.100=77,06\%\)
Ánh sáng truyền trong môi truờng có chiết suất m, tới mặt phân cách với môi trường có chiết suất n 2 với góc tới i ≠ 0. Xét các điều kiện sau :
(1) n 2 > m
(2) n 2 < m
(3) sini ≥ n 2 n 1
(4) sini ≤ n 2 n 1
Nếu muốn luôn luôn có khúc xạ ánh sáng thỉ (các) điều kiện là:
A. (1)
B. (2)
C. (l) và (4)
D. (2) và (3)
Bài:Tìm n e để
1)n2 + 3n+3 ⋮ n+1
2)n2 + 4n + 2 ⋮ n+2
3)n2 - 2n +3 ⋮ n-1
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng không khí vừa đủ, thu được 0,4 mol CO 2 ; 0,7 mol H 2 O và 3,1 mol N 2 . Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 và O 2 trong đó N 2 chiếm 80% thể tích không khí. Giá trị của m là
A. 9,0
B. 6,2
C. 49,6
D. 95,8
Máy biến thế M gồm hai cuộn dây N1 và N2.
a) Nếu nối hai đầu cuộn dây N1 của máy biến thế M vào hai đầu nguồn điện xoay chiều
có hiệu điện thế U thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây N2 bằng 15 V.
Nếu nối hai đầu cuộn N2 của máy biến thế M với nguồn điện xoay chiều U thì hiệu điện
thế ở hai đầu cuộn N1 bằng 135 V.
Tính hiệu điện thế U của nguồn điện xoay chiều. Bỏ qua mọi hao phí.
b) Nếu dùng máy biến thế trên làm máy tăng thế để truyền tải điện năng đi xa thì phải nối cuộn
dây nào với nguồn điện xoay chiều U? Khi đó công suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ
tăng hay giảm bao nhiêu lần so với khi chưa dùng máy biến thế?