Phải lấy bao nhiêu gam Cu để có số nguyên tử đúng bằng 2/3 số nguyên tử của Zn trong 17,55 gam Zn?
giúp mik
Bài 1
a/ Lấy bao nhiêu gam Zn để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 5,6 lít khí H2?
b/ Lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử bằng số nguyên tử có trong 5,4 gam Al?
a) Số nguyên tử Zn bằng số phân tử có trong 5,6 lít khí H2
=> \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
b) Số phân tử bằng số nguyên tử có trong 5,4 gam Al
=> \(n_{NaOH}=n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
Bài 1
1/
Tính số mol và số nguyên tử có trong 13 gam Zn.
Phải lấy bao nhiêu gam Cu để có số nguyên tử đúng bằng số nguyên tử Zn ở trên?
2/ Xác định các chất A,B,C,D,E,F,G,K và viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau, biết G là chất khí:
A + B → C
D + C → E + G
G + K → B
B + F → Ca(OH)2
1)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ A_{Zn}=0,2.6.10^{23}=12.10^{23}\left(\text{nguyên tử}\right)\)
Để \(A_{Cu}=A_{Zn}\Rightarrow n_{Cu}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
2)
A: SO3
B: H2O
C: H2SO4
D: Fe
E: FeSO4
F: CaO
G: H2
K: O2
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ 2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Câu 3: Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)
a. Tính số mol của O2
b. Tính số phân tử O2
c. Phải lấy bao nhiêu gam Kẽm (Zinc) để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 4,8 g O2
( Zn = 65 , O = 16 )
a) \(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4.8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
b) \(0,15.6.10^{23}=0,9.10^{23}\)
a,\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
b, Số phân tử O2\(=n.6.10^{23}=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\)
Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)
a. Tính số mol của O2
b. Tính số phân tử O2
c. Phải lấy bao nhiêu gam Kẽm (Zinc) để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 4,8 g O2
( Zn = 65 , O = 16 )
a: \(n_{O_2}=\dfrac{4.8}{32}=0.15\left(mol\right)\)
\(a,n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\\ b,Số.phân.tử=n.6.10^{23}=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\left(p.tử\right)\)
c) Số nguyên tử Zn = Số phân tử O2
=> \(n_{Zn}=n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)
Phải lấy bao nhiêu gam KCl để có số phân tử bằng với số nguyên tử oxi có trong 37,6 gam Cu(NO3)2?
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{37,6}{188}=0,2\left(mol\right)\)
=> nO = 0,2.6 = 1,2 (mol)
=> nKCl = 1,2 (mol)
=> mKCl = 1,2.74,5 = 89,4(g)
1. Cần lấy bao nhiêu gam Zn để có số nguyên tử gấp 3 lần số nguyên tử có trong 5,6 g Fe
2. Tính số mol, khối lượng, số phân tử của 4,48 lít khí cacbondioxit ( đktc )
3. tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 100g muối Fe2( SO4)3
CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHA, MÌNH ĐANG GẤP LẮM. CẢM ƠN CÁC BẠN!!!
\(1,+n_{fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
số nguyên tử của Fe là 0,1.6.10\(^{23}\)=0,6.10\(^{23}\)
=> số nguyên tử của Zn là 3.0,6.10\(^{23}\)=1,8.10\(^{23}\)
+ n\(_{zn}\)= \(\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,3 mol
=> m \(_{Zn}\)=0,3.65=19,5g ( đpcm)
a, Tính số mol và số nguyên tử của 13 gam Zn ?
b, Phải lấy bao nhiêu gam Cu để có số nguyên tử đúng bằng số nguyên tử Zn ở trên ?
a) -Số mol của kẽm :
nZn = 13/65=0,2 (mol)
-Số nguyên tử của kẽm:
0,2.6.1023 = 1,2.1023 (nguyên tử)
b) Để số nguyên tử Cu = số nguyên tử Zn -> số mol Zn = số mol Cu= 0,2 (mol).
-Khối lượng Cu :
mCu = 0,2.64=12,8 (gg)
bài 4 :
a, phải lấy bao nhiêu gam magie để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 1,2g H2
b,phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử bằng số phân tử có trong 49g H2SO4
a) Số mol \(H_2\):
\(n=\frac{m}{M}=\frac{1,2}{2}=0,6\left(mol\right)\)
Để Magie có số nguyên tử bằng phần tử trong có trong 1,2gH2 thì nMg = nH2 = 0,6 ( mol )
Số gam Magie là :
m = n.M = 0,6.24= 14,4 ( g)
b)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
so phtu có trong 49g H2SO4:
0,5.6.1023 = 3 . 1023
gọi x la so g NaOH
\(n_{NaOH}=\dfrac{x}{40}\left(mol\right)\)
so ngtu phân tử NaOH:
\(\dfrac{x}{40}.6.10^{23}=3.10^{23}\)
\(\Rightarrow6.10^{23}x=120.10^{23}\)
\(\Rightarrow x=20g\)
a)tính số mol của 13 gam Zn và đó là khối lượng củ bao nhiêu nguyên tử Zn
b)phải lấy bao nhiêu gam Cu dể có số nguyên tử đúng bằng số nguyên tử Zn ở trên
a) Ta có:
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Số nguyên tử Zn:
\(0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\left(nguyêntử\right)\)
b) Nếu như số nguyên tử Cu bằng số nguyên tử Zn khi số mol của Cu bằng số mol của Zn.
=> \(n_{Cu}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng Cu cần lấy:
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)