Khi nung 61,25 gam KClO3 thu được 33,525 gan KCl và một lượng khí oxi. Hiệu suất của phản ứng là
A. 100%.
B. 90%.
C. 80%.
D. 50%.
Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân 1mol KClO3 thì thu được 43,2 gam khí oxi và một lượng kali clorua (KCl) . Tính hiệu suất phản ứng ?
\(n_{O_2}=\dfrac{43.2}{32}=1.35\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{t^0}}2KCl+3O_2\)
\(0.9...........................1.35\)
\(H\%=\dfrac{0.9}{1}\cdot100\%=90\%\)
PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
______1_____________1,5 (mol)
⇒ mO2 (lí thuyết) = 1,5.32 = 48 (g)
Mà: mO2 (thực tế) = 43,2 (g)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{43,2}{48}.100\%=90\%\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{O_2}\)=\(\dfrac{43,2}{32}=1,35\left(mol\right)\)
PTHH 2KClO3-----to--->2KCl +3O2
=>\(n_{O_2\left(lt\right)}=1.\dfrac{3}{2}=1,5\left(mol\right)\)
=>H%=\(\dfrac{1,35}{1,5}.100\%=90\%\)
Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách nung nóng kali clorat K C l O 3 (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5g K C l O 3 , chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân hủy là 80%.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng khí oxi thu được là:
m O 2 = 24,5 – 13,45 = 11,05(g)
Khối lượng thực tế oxi thu được: m O 2 = (11,05 x 80)/100 = 8,84 (g)
Trình bày+viết công thứ pleaseee
Bài 1. Người ta nung 22,05 gam KClO3 có xúc tác thu được KCl và 3,36 khí oxi (đktc).
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính hiệu suất của phản ứng.
c. Tính khối lượng KCl tạo thành.
a)
\(n_{P_2O_5} = \dfrac{42,6}{142} = 0,3(mol)\\ \)
4P + 5O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2P2O5
0,6.............0,75.................0,3..........(mol)
mP = 0,6.31 = 18,6(gam)
b)
2KClO3 \(\xrightarrow{t^o}\) 2KCl + 3O2
0,5....................................0,75.....(mol)
\(m_{KClO_3} = 0,5.122,5 = 61,25(gam)\)
c)
\(3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\)
\(n_{Fe} = \dfrac{16,8}{56} = 0,3(mol)\\ \dfrac{n_{Fe}}{3} = 0,1 < \dfrac{n_{O_2}}{2} = 0,375\)
nên hiệu suất tính theo số mol Fe.
\(n_{Fe\ pư} = 0,3.90\% = 0,27(mol)\\ n_{Fe_3O_4} =\dfrac{1}{3}n_{Fe\ pư} = 0,09(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4} = 0,09.232 = 20,88(gam)\)
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 gam muối Kali clorat KClO3, thu được 9,6 gam khí oxi và muối Kali clorua KCl a. Lập phương trình hóa học của phản ứng b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng c. Tính khối lượng muối kali clorua KCl thu được?
\(2KClO_3\rightarrow3O_2+2KCl\)
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{KCl}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
Nung 36,75 gam KClO3 theo sơ đồ phản ứng:
KClO3(r ) ------ > KCl(r) + O2 ( k )
Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí O2 (đktc)
a) Lập Phương trình hóa học
b) Tính hiệu suất của phản ứng.
c) Tính khối lượng KCl tạo thành.
\(a,PTHH:2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ b,n_{KClO_3(thực tế)}=\dfrac{36,75}{122,5}=0,3(mol)\\ n_{O_2(phản ứng)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{KClO_3(phản ứng)}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow H\%=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\ c,n_{KCl}=n_{KClO_3(phản ứng)}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{KCl}=0,2.74,5=14,9(g)\)
Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân 1mol KClO3 thì thu được 43,2 gam khí oxi và một lượng kali clorua (KCl) . Tính hiệu suất phản ứng ?
cố gắng giúp mik bằng cách M lý thuyết và M thực tế nhé , mik cảm ơn :)))))))
PTHH: \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
\(1\rightarrow1,5\left(mol\right)\)
Theo phương trình: \(n_{O_2lt}=\dfrac{1.3}{2}=1,5\left(mol\right)\)
Khối lượng \(O_2\) thu được theo lý thuyết là :
\(m_{O_2lt}=1,5.32=48\left(g\right)\)
Hiệu suất phản ứng là:
\(H=\dfrac{43,2}{44}.100\%=90\%\)
n O2(tt) = 43,2/32 = 1,35(mol)
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
Theo PTHH :
n O2(lt) = 3/2 n KClO3 = 1,5(mol)
H = n O2(tt) / n O2(lt) .100% = 1,35/1,5 .100% = 90%
Nung 49 gam kali clorat KClO3 ( có xúc tác MnO2 ) . Tính khối lượng oxi thu được nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80% .
2KClO3--t0, xt--> 2KCl + 3O2
TA có nKClO3=49/122,5=0,4
=> nKClO3 PỨ =0,4.80/100=0,32
=> nO2=3/2 . 0,32=0,48
=> mO2= 0,48.32=15,36 g
\(n_{KClO_3}=\frac{49}{122,5}=0,4mol\)
PTHH : \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PTHH : \(n_{O_2}=\frac{3}{2}n_{KClO_3}=\frac{3}{2}0,4=0,6mol\)
=> \(m_{O_2}=0,6.32=19,2g\)
Hs = 80% ; mO2 (tt) = 19,2 / 100 .80 = 15,36 g
nhớ viết cả công thứ trước đc khum ạ 🥹🥹🥹
Bài 1. Người ta nung 22,05 gam KClO3 có xúc tác thu được KCl và 3,36 khí oxi (đktc).
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính hiệu suất của phản ứng.
c. Tính khối lượng KCl tạo thành.
\(a.2KClO_3\xrightarrow[t^0]{xt}2KCl+3O_2\\ b.n_{KClO_3}=\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\dfrac{22,05}{122,5}=0,18mol\\ n_{O_2\left(lt\right)}=\dfrac{0,18.3}{2}=0,27mol\\ V_{O_2\left(lt\right)}=n_{O_2\left(lt\right)}.22,4=0,27.22,4=6,048l\\ H=\dfrac{V_{O_2\left(tt\right)}}{V_{O_2\left(lt\right)}}\cdot100\%=\dfrac{3,36}{6,048}\cdot100\%\approx55,56\%\\ c.n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ n_{KCl}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1mol\\ m_{KCl}=n_{KCl}.M_{KCl}=0,1.74,5=7,45g\)