Bài 2: Cho 12,1g hỗn hợp hai kim loại sắt và kẽm vào dd H2SO4 loãng dư sau phản ứng sinh ra 2,24 lit khí (đktc). Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp đầu?
cho 0.84g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dd h2so4 loãng dư sau phản ứng thu được 0,56 lit khí ở (đktc)
a) viết pthh
b) tính thành phần trăm theo khối lượng cảu mỗi kim loại trong hỗ hợp ban đầu
a)
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
b)
Gọi $n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b = 0,83(1)$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{0,56}{22,4} = 0,025(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,01; b = 0,01
$\%m_{Al} = \dfrac{0,01.27}{0,84}.100\% = 32,1\%$
$\%m_{Fe} = 100\% - 32,1\% = 67,9\%$
Cho 12,2 gam hỗn hợp 2 kim loại sắt và kẽm vào lượng dư dung dịch axit clohidric loãng thấy ra 2,24 lit khí X không màu đktc và 0,64 chất rắn Y màu đỏ.
a. Viết PTHH.
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 1 :Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Khi cho một hỗn hợp gồm nhôm và sắt cân nặng 41,5g cho hòa tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 28 lít khí đo ở đktc. Câu 2 : một hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Ag cân nặng 27,6g hoà tan trong dung dịch Hcl vừa đủ, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lít ở đktc. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
Câu 1:
Gọi số mol Al, Fe là a,b (mol)
=> 27a + 56b = 41,5
\(n_{H_2}=\dfrac{28}{22,4}=1,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
______a-------------------------->1,5a_______(mol)
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b---------------------------->b_______________(mol)
=> 1,5a + b = 1,25
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=0,5\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{56.0,5}{41,5}.100\%=67,47\%\\\%m_{Al}=\dfrac{27.0,5}{41,5}.100\%=32,53\%\end{matrix}\right.\)
Câu 1:
Đặt \(n_{Al}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\Rightarrow 27x+56y=41,5(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{28}{22,4}=1,25(mol)\\ PTHH:2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=1,25(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=y=0,5(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,5.56}{41,5}.100\%\approx 67,5\%\\ \Rightarrow \%_{Al}=100\%-67,5\%=32,5\%\)
Chọn D
Câu 2:
\(PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ \Rightarrow \%_{Mg}=\dfrac{0,25.24}{27,6}.100\%=21,74\%\\ \Rightarrow \%_{Ag}=100\%-21,74\%=78,26\%\)
Chọn A
Cho 10g hỗn hợp hai kim loại Cu và Zn vào 100ml dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc); biết rằng Cu không phản ứng dung dịch H2SO4 loãng. a) Tính thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính nồng độ mol (CM) của dung dịch H2SO4 đã dùng.
Zn+ H2SO4→ ZnSO4+ H2↑
(mol) 0,1 0,1 0,1
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(lít\right)\)
→mZn=n.M=0,1.65= 6,5(g)
→mCu= 10- 6,5= 3,5(g)
=> \(\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{10}.100\%=65\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-65\%=35\%\)
b) \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
- Cu không tác dụng được với dd H2SO4 loãng.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10,5}.100\approx61,905\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}\approx38,095\%\)
Bài 6: Cho 11,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lít khí (đktc).
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
_____0,15<--------------0,15<---0,15
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
=> mCu = 11,6 - 8,4 = 3,2 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{8,4}{11,6}.100\%=72,414\%\\\%Cu=\dfrac{3,2}{11,6}.100\%=27,586\%\end{matrix}\right.\)
mFeSO4 = 0,15.152 = 22,8 (g)
Bài 20. Cho 16,6g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở (đktc).
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mối kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
a, PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow27x+56y=16,6\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\Sigma n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{3}{2}x+y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{3}{2}x+y=0,05\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\\y=\end{matrix}\right.\)
Tới đây ra số mol âm, bạn xem lại đề nhé!
Câu 3: Cho 12,8 gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lit khí ở đktc.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
c. Cho 6,4 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được khí SO2. Sục toàn bộ lượng khí SO2 thu được vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thấy xuất hiện kết tủa. Cho biết khối lượng dung dịch nước vôi trong tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Chào em, em đăng bài nhầm môn, em đăng sang môn Hóa nha!
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
A. 63% và 37%.
B. 61,9% và 38,1%.
C. 61,5% và 38,5%
D. 65% và 35%
Chọn B
Chỉ có Zn phản ứng với H 2 S O 4 , Cu không phản ứng