Trong hoạt động hấp thụ, tỷ lệ lipit được hấp thụ và vận chuyển theo bạch huyết là:
a.30%
b.40%
c50%
d.70&
Trong hoạt động hấp thụ, vitamin được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu là
a.Vitamin A
b.Vitamin C
c.Vitamin D
d.Vitamin E
Hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 (đktc) vào 300g dung dịch KOH 5,6%.sau khi p/ứ kết thúc làm bay hơi nước cẩn thận thu được 27,8g muối khan.Tính V.(Tính theo cách có tỉ lệ T ạ)
\(m_{KOH}=300\cdot5.6\%=16.8\left(g\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
Giả sử : Muối chỉ có K2SO3
\(n_{K_2SO_3}=\dfrac{0.3}{2}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{K_2SO_3}=0.15\cdot158=23.7< 27.8\left(g\right)\)
=> Phản ứng sinh ra 2 muôi
\(n_{K_2SO_3}=a\left(mol\right),n_{KHSO_3}=b\left(mol\right)\)
\(2KOH+SO_2\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
\(KOH+SO_2\rightarrow KHSO_3\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0.3\\158a+120b=27.8\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a=b=0.1\)
\(V_{SO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
$n_{KOH} = \dfrac{300.5,6\%}{56} = 0,3(mol)$
Giả sử muối chỉ có $K_2SO_3$
$2KOH + SO_2 \to K_2SO_3 + H_2O$
$n_{K_2SO_3} = \dfrac{1}{2}n_{KOH} = 0,15(mol)$
$m_{K_2SO_3} = 0,15.158 = 23,7(gam) < 27,8$
$\to$ Loại
Giả sử muối có $KHSO_3$
$KOH + SO_2 \to KHSO_3$
$n_{KHSO_3} = n_{KOH} = 0,3(mol)$
$m_{KHSO_3} = 0,3.120 = 36 > 27,8$
$\to$ Loại
Vậy muối gồm $K_2SO_3(a\ mol) ; KHSO_3(b\ mol)$
Ta có :
$158a + 120b = 27,8$
$2a + b = 0,3$
Suy ra a = b = 0,1
$n_{SO_2} = a + b = 0,2(mol)$
$V_{SO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
Theo gt ta có: $n_{KOH}=0,3(mol)$
Gọi số mol $K_2SO_3$ và $KHSO_3$ lần lượt là a;b
Ta có: $2a+b=0,3$ (Bảo toàn K)
Phương trình khối lượng muối $158a+120b=27,8$
Giải hệ ta được $a=b=0,1$
Bảo toàn S ta có: $n_{SO_2}=0,2(mol)$
$\Rightarrow V=4,48(l)$
nhập bào và xuất bào là hình thúc vận chuyển thụ động hay chủ động .vì sao
Câu 10: Với hai gen alen A và a, thế hệ ban đầu chỉ gồm các cá thể kiểu gen Aa. ở thế hệ tự thụ thứ 4 tỷ lệ cơ thể dị hợp tử và đồng hợp tử sẽ là:
A. Aa = 6,25%; AA = aa = 46,875%.
B. Aa = 12,5%; AA = aa = 87,5%.
C. Aa = 12,5%; AA = aa = 43,75%.
D. Aa = 6,25%; AA = aa = 93,75%.
Tỉ lệ KG sau khi tự thụ 4 thế hệ:
\(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^4=\dfrac{1}{16}=6,25\%\\ AA=aa=\dfrac{1-Aa}{2}=\dfrac{1-6,25\%}{2}=43,75\%\)
=> Chọn C
Phôtpho ở dạng nào sau đây sẽ được rễ cây hấp thụ?
A. H3PO4.
B. H P O 4 2 -
C. P.
D. P2O5.
Chọn đáp án B.
Vì rễ cây chỉ hấp thụ nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan trong nước. Do đó dễ dàng suy ra được đáp án B đúng.
Phôtpho ở dạng nào sau đây sẽ được rễ cây hấp thụ?
A. H3PO4.
B. H P O 4 2 - .
C. P.
D. P2O5
Chọn đáp án B.
Vì rễ cây chỉ hấp thụ nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan trong nước. Do đó dễ dàng suy ra được đáp án B đúng.
Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,5 gam. Giá trị của a là:
A. 14 gam
B. 17 gam
C. 15 gam
D. 25 gam
Hỗn hợp X gồm HCHO, CH 3 COOH , HCOOCH 3 và CH 3 CH OH COOH . Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O 2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là :
A. 7,84
B. 8,40
C. 11,2
D. 16,8
Đáp án C
Dễ thấy các chất trong X đều có công thức phân tử là C x H 2 x O x .
Trong phản ứng đốt cháy, theo bảo toàn nguyên tố C và bảo toàn electron, ta có:
⇒ n O 2 = 0 , 5 V O 2 đktc = 0 , 5 . 22 , 4 = 11 , 2 lit
“Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một photon”. Đây là nội dung của
A. Tiên đề Bohr
B. Thuyết lượng tư năng lượng
C. Thuyết lượng tử ánh sáng
D. Lý thuyết sóng ánh sáng
Đáp án C
Thuyết lượng tử ánh sáng cho rằng ánh sáng là chùm các photon và khi nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thì chúng hấp thụ ha phát xạ photon