Cho một số ví dụ về cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào?
Đa số nguyên sinh vật là những cơ thể:
A. đa bào, nhân thực. B. đơn bào, nhân thực.
C. đơn bào, nhân sơ. D. đa bào, nhân sơ.
Đa số nguyên sinh vật là những cơ thể:
A. đa bào, nhân thực. B. đơn bào, nhân thực.
C. đơn bào, nhân sơ. D. đa bào, nhân sơ.
Hãy tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng
Chân: chân bàn , chân giường , chân núi , chân đê, chân trời,....,.
Mắt : Mắt na , mắt mia , .....
Mũi : mũi tên , mũi cà mau..,,Chắc vậy nha !
Hãy tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng
Đầu: đầu mối, đầu đường, ...Mũi: mũi thuyền, mũi đất, ...Tay: tay ghế, tay nghề, ...
Câu 1:Nêu những đặc điểm của cơ thể sống. Lấy ví 3 ví dụ về vật sống và 3 ví dụ về vật không sống.
Câu 2: Kể tên các loại thân biến dạng và chức năng của từng loại.
Câu 3: Phân biệt đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?
Câu 1:Nêu những đặc điểm của cơ thể sống. Lấy ví 3 ví dụ về vật sống và 3 ví dụ về vật không sống.
Đặc điểm: Lớn lên, lấy thức ăn, sinh sản.
Ví dụ: Vật sống: con gà, cây đậu, cây lúa
Vật không sống: cái bàn, hòn đá, cái ly
Câu 2: Kể tên các loại thân biến dạng và chức năng của từng loại.
Thân củ: khoai tây, su hào, .... chứa chất dự trữ
Thân rễ: gừng, giềng, dong ta, ..... chứa chất dự trữ
thân mọng nước: xương rồng, cành giao,... dự trữ nước
Câu 3: Phân biệt đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?
Rễ cọc có rễ cái to khỏe , đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên . Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa . Rễ chùm gồm nhiều rễ con , dài gần bằng nhau , thường mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm .
Câu 1:
-Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng sau đây:
+Có sự trao đổi chất với môi trường(lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài) thì mới tồn tại được.
+Lớn lên và sinh sản
Câu 8: Mỗi tế bào chỉ đáp ứng với một hoặc một số tín hiệu nhất định vì
A. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng liên kết với một hoặc một số tín hiệu nhất định.
B. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng làm biến đổi một hoặc một số tín hiệu nhất định.
C. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng phân hủy một hoặc một số tín hiệu nhất định.
D. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng tổng hợp một hoặc một số tín hiệu nhất định.
Câu 8: Mỗi tế bào chỉ đáp ứng với một hoặc một số tín hiệu nhất định vì
A. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng liên kết với một hoặc một số tín hiệu nhất định.
B. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng làm biến đổi một hoặc một số tín hiệu nhất định.
C. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng phân hủy một hoặc một số tín hiệu nhất định.
D. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng tổng hợp một hoặc một số tín hiệu nhất định.
6. Nêu vai trò của chất đạm? * *
A. Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
B. Tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên.
C. Thay thể những tế bào già bị huỷ hoại trong đời sống của con người.
D. Cả 3 ý trên.
Hãy nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ở địa phương em ?
Trả lời :
- Những khó khăn trong việc nâng cao đời sống của nhân dân do dân số tăng nhanh:
+ Khó khăn trong giải quyết việc làm;
+ Thiếu các cơ sở khám chữa bệnh, trường học,...
+ Gia tăng các tệ nạn xã hội;
+ Kinh tế chậm phát triển,...
- Ví dụ ở địa phương em: Dân số tăng nhanh khiến tỉ lệ người thất nghiệp cao.
^ HT ^
gia tăng dân số khiến cho nhiều người không có cái ăn, chết đói
Nêu khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể? Cho ví dụ minh họa cho từng khái niệm
Tham khảo
Mô: Là tập hợp các tế bào giống nhau (cùng đặc điểm cấu trúc), cùng phối hợp thực hiện các chức năng nhất định. - Cơ quan: nhiều mô kết hợp với nhau tạo thành cơ quan, thực hiện hiện chức năng nhất định. - Nhiều cơ quan kết hợp tạo thành hệ cơ quan. - Cơ thể: được cấu tạo từ các cơ quan và hệ cơ quan.
Ở sinh vật đa bào, cơ thể được tổ chức theo các cấp độ từ thấp đến cao là:
A. Mô → tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.
B. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.
C. Tế bào → mô → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể.
D. Cơ thể → cơ quan → hệ cơ quan → tế bào → mô.
B. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.
Thống kê tên các thể loại hoặc kiểu văn bản và tên văn bản cụ thể đã học trong sách Ngữ văn 8, tập hai, dẫn ra một số ví dụ.
Truyện | Thơ Đường luật | Truyện lịch sử và tiểu thuyết | Nghị luận văn học | Văn bản thông tin |
Lão Hạc Trong mắt trẻ Người thầy đầu tiên
| Mời trầu Vịnh khoa thi Hương Xa ngắm thác núi Lư Cảnh khuya
| Quang Trung đại phá quân Thanh Đánh nhau với cối xay gió Bên bờ Thiên Mạc | Vẻ đẹp của bài thơ Cảnh khuya Chiều sâu của truyện Lão Hạc Nắng mới, áo đỏ và nét cười đen nhánh | Lá cờ thêu sáu chữ vàng - tác phẩm không bao giờ cũ dành cho thiếu nhi Bộ phim Người cha và con gái Cuốn sách Chìa khóa vũ trụ của Gioóc-giơ |