Trog phân tử C S 2 , số cặp electron (lớp ngoài cùng) chưa tham gia liên kết là
A. 2
B. 3
C. 4
D. .5
Trog phân tử C S 2 , số cặp electron (lớp ngoài cùng) chưa tham gia liên kết là
A. 2
B. 3
C. 4
D. .5
Chọn C
Ta có công thức electron của CS2 là
Vậy trong phân tử CS2 có 4 cặp electron (lớp ngoài cùng) chưa tham gia liên kết.
Câu 44: Trong công thức electron của NH3, số cặp electron hóa trị không tham gia liên kết là A. 4 B. 5 C. 1 D. 3
Câu 45: Điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong hợp chất với Na có giá trị là
A. + 6, + 7 B. – 2 , – 1 C. 6 + , 7 + D. 2 – , 1 –
Câu 46: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e: 1s22s22p63s23p1 . Sau khi tham gia liên kết ion nguyên tử X tạo phần tử có cấu hình electron là
A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s2
C. 1s22s22p63s23p6 D. 1s22s22p6
Câu 47: Phân tử K2O được hình thành do
A. Sự kết hợp giữa 1 nguyên tử K và nguyên tử O.
B. Sự kết hợp giữa 2 ion K+ và ion O2-.
C. Sự kết hợp giữa 1 ion K+ và ion O2-.
D. Sự kết hợp giữa 1 ion K2+ và ion O-.
Câu 48: Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố là ns2np5. Liên kết của các nguyên1 tố này với nguyên tố hiđro thuộc loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết cộng hóa trị không cực. B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết ion. D. Liên kết kim loại.
Câu 49: Số oxi hoá của lưu huỳnh và nitơ trong H2SO4 và HNO3 lần lượt là
A. +4, -5. B. +4, +5. C. +6, -5. D. +6, +5.
Câu 51: Số oxi hóa của N trong dãy nào được sắp xếp theo thứ tự tăng dần?
A. NH3, N2O5, HNO3, N2O3, NaNO2
B. HNO3, N2,N2O3, KNO3
C. NH3, N2O5, HNO2, N2, N2O3
D. NH3, N2, HNO2, N2O5
Câu 52: Trong phản ứng: CuO + H2 → Cu + H2O; chất oxi hoá là
A. CuO B. Cu C. H2 D. H2O
44: C
45: D
46: D
47: B
48: B
49: D
51: D
52: A
Nguyên tử nguyên tố oxi có 6 electron lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên tố khác oxi có xu hướng
A. nhường 2 electron. B. nhận 2 electron.
C. nhường 6 electron. D. nhận 6 electron
giải chi tiết hộ mình với ạ.
Trong điều kiện thường, nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm tồn tại độc lập vì có lớp electron ngoài cùng bền vững. Nguyên tử của các nguyên tố khác luôn có xu hướng tham gia liên kết để có được lớp electron ngoài cùng bền vững tương tự khí hiếm. Vậy liên kết giữa các nguyên tử được hình thành như thế nào?
Lớp vỏ ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng He có 2 electron) là lớp vỏ bền vững. Vì vậy, các nguyên tử khí hiếm tồn tại độc lập trong điều kiện thường.
Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 4 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 3.
A. 5
B. 6
C. 13
D. 9
Đáp án A
Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p1
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 5.
Vì sao các nguyên tố thuộc chu kì 2 chỉ có tối đa 8 electron ở lớp ngoài cùng (thỏa mãn quy tắc 8 electron khi tham gia liên kết)?
- Chu kì 2 có 2 phân lớp đó là: phân lớp s và phân lớp p
- Phân lớp s chứa tối đa 2 electron, phân lớp p chứa tối đa 6 electron
=> Chu kì 2 chỉ chứa được tối đa 8 electron
A, B, C là các kim loại chuyển tiếp và đều thuộc chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn (ZA < ZB < ZC). Biết rằng tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B và C bằng 4; tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng của B là 8. Điều khẳng định nào sau đây về A, B, C là đúng?
A. Tổng số electron của B2+ và C2+ là 51.
B. Công thức oxit cao nhất của A có dạng A2O3.
C. Tổng số khối: MA + MB + MC = 79.
D. Cả A, B, C đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng làm giải phóng khí H2.
Đáp án A
Cấu hình electron của A, B, C có dạng: [Ar] 3dα4sa4pb
Do tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B, C = 4 nên phải có hai nguyên tố có cấu hình eletron lớp ngoài cùng dạng 4s1 và một nguyên tố còn lại là 4s2
Vì B có tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng là 8 nên B có cấu hình: [Ar]3d64s2
Vậy A là: [Ar]3d54s1 và C là: [Ar]3d104s1 à A: 24Cr; B: 26Fe; C:29Cu
X là nguyên tố hóa học có số điện tích hạt nhân là 1,76.10-18 (C). Y là nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng bằng 7. Hợp chất tạo bởi X, Y có công thức và liên kết hóa học là
A. X2Y, liên kết cộng hóa trị.
B. XY2, liên kết cho – nhận.
C. XY, liên kết cộng hóa trị.
D. XY, liên kết ion.
Ta có
Y có số lớp e lớp ngoài cùng là 7 nên là 1 halogen.
Vậy lk giữa X và Y là XY: lk ion
Đáp án D
Nguyên tử của nguyên tố clo có 7 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên tố khác, oxi có xu hướng:
A. nhận thêm 1 electron. B. nhường đi 2 electron.
C. nhận thêm 2 electron. D. nhường đi 6 electron.
Nguyên tử của nguyên tố clo có 7 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên tố khác, oxi có xu hướng:
A. nhận thêm 1 electron. B. nhường đi 2 electron.
C. nhận thêm 2 electron. D. nhường đi 6 electron.
_ Đề hỏi nguyên tố \(oxi\left(O\right)\) là nguyên tố thuộc nhóm \(VIA\)
\(\rightarrow\) Có xu hướng nhận thêm 2 e để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm \(Ne\left(Neon\right)\)
Phân lớp electron ngoài cùng của hai nguyên tử A và B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron của 2 phân lớp bằng 5 và hiệu số electron của chúng bằng 3. Tổng số hạt mang điện trong 2 nguyên tử A và B là *
Gọi phân lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3pa và 4sb
Vì phân lớp 4s chỉ có tối đa 2 electron nên hiệu số của 2 phân lớp là hiệu số giữa phân lớp 3p của nguyên tử A với phân lớp 4s của nguyên tử B. (a<b)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=5\\a-b=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=4\\b=1\end{matrix}\right.\)
=> Nguyên tử A có cấu hình: 1s22s22p63s23p4 => Z(A)= 16
=> P(A)=E(A)=Z(A)=16
=> Nguyên tử A có số hạt mang điện là: 16+16=32(hạt)
Nguyên tử B có cấu hình: 1s22s22p63s23p64s1 =>Z(B)=19
=> P(B)=E(B)=Z(B)=19
=> Nguyên tử B có số hạt mang điện là: 19+19=38(hạt)
Chúc em học tốt!
A : $1s^22s^22p^63s^23p^4$
B : $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^1$
Số hạt mang điện trong A : 16.2 = 32
Số hạt mang điện trong B : 19.2 = 38