Câu 1: Xác định chất điện li và chất không điện li. Viết phương trình phân li của các chất điện li
a) \(NaCl\), \(CaCO_3\), \(Na_2CO_3\), \(NaHCO_3\), \(BaSO_3\), \(K_2SO_4\), \(NaCl\) khan
Câu 1: Xác định chất điện li và chất không điện li. Viết phương trình phân li của các chất điện li
a) \(NaCl\), \(CaCO_3\), \(Na_2CO_3\), \(NaHCO_3\), \(BaSO_3\), \(K_2SO_4\), \(NaCl\) khan
a) Chất điện li :
$NaCl \to Na^+ + Cl^-$
$Na_2CO_3 \to 2Na^+ + CO_3^{2-}$
$NaHCO_3 \to Na^+ + HCO_3^-$
$K_2SO_4 \to 2K^+ + SO_4^{2-}$
$CaCO_3 \to Ca^{2+} + CO_3^{2-}$
$BaSO_3 \to Ba^{2+} + SO_3^{2-}$
Chất không điện li : NaCl khan
\(NaCl\rightarrow Na^++Cl^-\\ NaCl_{khan}⇌Na^++Cl^-\\ CaCO_3⇌Ca^{2+}+CO^{2-}_3\\ NaHCO_3\rightarrow Na^++HCO^-_3\\ Na_2CO_3\rightarrow2Na^++CO^{2-}_3\\ BaSO_3⇌Ba^{2+}+SO^{2-}_3\\ K_2SO_4\rightarrow2K^++SO^{2-}_4\)
a. CO được ứng dụng làm chất khử trong luyện kim và làm nhiên liệu. Viết PTHH để chứng minh các ứng dụng đó.
b. Khi sục khí \(CO_2\) vào dung dịch NaOH có thể tạo ra hai muối ( \(Na_2CO_3\), \(NaHCO_3\)). Viết PTHH tạo ra các muối đó
a) Fe2O3 + 3 CO -to-> 2 Fe + 3 CO2
Fe3O4 + 4 CO -to-> 3 Fe + 4 CO2
b) CO2+ 2 NaOH -> Na2CO3 + H2O
CO2+ NaOH -> NaHCO3
Câu 290: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng là:
A. \(Na_2CO_3,CaSO_3,Ba\left(OH\right)_2\)
B. \(NaHCO_3,Na_2SO_4,KCl\)
C. \(NaCl,Ca\left(OH\right)_2,BaCO_3\)
D. \(AgNO_3,K_2CO_3,Na_2SO_4\)
Chọn A
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\\ CaSO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+SO_2+H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau :
a, \(Na_2CO_3,Na_2SiO_3,NaHCO_3,NaCl\)
b, Các khí : \(Cl_2,HCl,CO_2,O_2\)
Dùng phương pháp hoá học hãy phân biệt 2 hỗn hợp rắn phân biệt sau: \(A\left(Na_2CO_3,K_2CO_3\right);B\left(NaHCO_3,Na_2CO_3\right)\)
Cho NaOH, không thấy gì là A, thấy có khí CO2 thoát ra là B.
Phân biệt và gọi tên các chất sau:
\(CO_2\), \(H_2CO_3\), \(Na_2CO_3\), \(NaHCO_3\), NaOH, \(Fe\left(OH\right)_3\), \(Fe_2O_3\), CuO, \(Cu\left(OH\right)_2\), \(CuSO_4\), \(Na_2S\), \(P_2O_5\), \(H_3PO_4\), \(K_3PO_4\), \(KH_2PO_4\) , \(K_2HPO_4\), \(SiO_2\), \(Mn_2O_7\), \(CaCO_3\), NaCl
Chất | Phân loại | Đọc tên |
CO2 | oxit axit | cacbon đioxit |
H2CO3 | axit | axit cacbonic |
Na2CO3 | muối | natri cacbonat |
NaHCO3 | muối trung hòa | natri hidrocacbonat |
NaOH | bazo | natri hidroxit |
Fe(OH)3 | bazo | sắt (III) hidroxit |
Fe2O3 | oxit bazo | sắt (III) oxit |
CuO | oxit bazo | đồng oxit |
Cu(OH)2 | bazo | đồng hidroxit |
CuSO4 | muối | đồng sunfat |
Na2S | muối | natri sunfua |
P2O5 | oxit axit | điphotpho pentaoxit |
H3PO4 | axit | axit photphoric |
K3PO4 | muối | kali photphat |
KH2PO4 | muối trung hòa | kali đihidrophotphat |
K2HPO4 | muối trung hòa | kali hđrôphôtphat |
SiO2 | oxit axit | silic đioxit |
Mn2O7 | oxit axit | đimangan hepta oxit |
CaCO3 | muối | canxi cacbonat |
NaCl | muối | natri clorua |
Chất | Phân loại | Đọc tên |
CO2 | oxit axit | cacbon đioxit |
H2CO3 | axit | axit cacbonic |
Na2CO3 | muối | natri cacbonat |
NaHCO3 | muối trung hòa | natri hidrocacbonat |
NaOH | bazo | natri hidroxit |
Fe(OH)3 | bazo | sắt (III) hidroxit |
Fe2O3 | oxit bazo | sắt (III) oxit |
CuO | oxit bazo | đồng oxit |
Cu(OH)2 | bazo | đồng hidroxit |
CuSO4 | muối | đồng sunfat |
Na2S | muối | natri sunfua |
P2O5 | oxit axit | điphotpho pentaoxit |
H3PO4 | axit | axit photphoric |
K3PO4 | muối | kali photphat |
KH2PO4 | muối trung hòa | kali đihidrophotphat |
K2HPO4 | muối trung hòa | kali hđrôphôtphat |
SiO2 | oxit axit | silic đioxit |
Mn2O7 | oxit axit | đimangan hepta oxit |
CaCO3 | muối | canxi cacbonat |
NaCl | muối | natri clorua |
Chúc bạn học tốt!
Câu này mà cũng hỏi sao bạn?
NaOH là bazơ: natri hydroxit
CuO là oxit bazơ: đồng oxit
NaCl là muối: natri clorua
Cho các hợp chất sau: \(C_2H_2,CO_2,C_2H_4O_2,BaCO_3,NaHCO_3,C_2H_6O,C_6H_5Br\) trong đó có:
A.3 hợp chất hữu cơ B.4 hợp chất hữu cơ
C.5 hợp chất hữu cơ D.6 hợp chất hữu cơ
Dãy chất nào sau đây chỉ chứa hợp chất hữu cơ?
A.\(C_2H_6,Na_2CO_3,CaCO_3\) B.\(C_2H_6,C_2H_4O_2,CH_4\)
C.\(CH_4,CaCO_3,C_2H_4\) D.\(C_2H_4,C_2H_2,Na_2CO_3\)
Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong các lượng chất sau: 6,36g \(Na_2CO_3\); 34,2g \(Fe_3\left(PO_4\right)_2\); 5,6g \(MnCl_2\)
* Trong 6,36 gam Na2CO3 có:
- Khối lượng Na: \(m_{Na}=\dfrac{46}{106}.6,36=2,76\left(g\right)\)
- Khối lượng C: \(m_C=\dfrac{12}{106}.6,36=0,72\left(mol\right)\)
- Khối lượng O: \(m_O=\dfrac{48}{106}.6,36=2,88\left(g\right)\)
* Trong 34,2 gam Fe3(PO4)2:
- Khối lượng Fe: \(m_{Fe}=\dfrac{168}{358}.34,2\approx16,049\left(g\right)\)
- Khối lượng P: \(m_P=\dfrac{62}{358}.34,2=5,923\left(g\right)\)
- Khối lượng O: \(m_O=\dfrac{128}{358}.34,2=12,228\left(g\right)\)
* Trong 5,6 gam MnCl2 có:
- Khối lượng Mn: \(m_{Mn}=\dfrac{55}{126}.5,6=2,444\left(g\right)\)
- Khối lượng Clo: \(m_{Cl}=\dfrac{71}{126}.5,6=3,156\left(g\right)\)
Bằng phương pháp hóa học phân biệt các chất màu trắng sau :
CaO , \(Na_2CO_3\) , \(P_2O_5\)
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho nước lần lượt vào các mẫu thử tạo thành các dung dịch
Cho dd HCl lần lượt vào các dung dịch thu được :
- Sủi bọt khí : Na2CO3
Cho quỳ tím vào 2 dd còn lại :
- Hóa xanh : CaO
- Hóa đỏ : P2O5
Na2CO3 + 2HCl => 2NaCl + CO2 + H2O
CaO + H2O => Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4