Dùng 200ml dung dịch Ba(OH)2 2M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 . sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan Giá trị bằng số V là
Dùng 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối và BaSO3 không tan. Giá trị của số V là bao nhiêu ?
Gọi $n_{Ba(HSO_3)_2} = a; n_{BaSO_3} = b$
$Ba(OH)_2 + SO_2 \to BaSO_3 + H_2O$
$Ba(OH)_2 + 2SO_2 \to Ba(HSO_3)_2$
Ta có :
$a + b = 0,4.0,1 = 0,04$
$n_{SO_2} = 2a + b = a + a + b = a+ 0,04 > 0,04$
Suy ra: $V > 0,04.22,4 = 0,896(lít)$
Dùng 400ml dung dịch Ba ( O H ) 2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí S O 2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaS O 3 không tan. Giá trị bằng số của V là:
A. 0,896 lít
B. 0,448 lít
C. 8,960 lít
D. 4,480 lít
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí SO2 (đktc) bằng 120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,70
B. 19,53
C. 32,55
D. 26,04
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đkc) vào 500ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 29,2 gam chất tan. Giá trị V là
\(n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
`TH_1`: chỉ tạo muối axit
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
0,5----->0,5
\(m_{muối}=0,5.104=52\left(g\right)>29,2\left(g\right)\)
=> loại `TH_1`
`TH_2`: chỉ tạo muối trung hòa
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(m_{muối}=0,25.126=31,5\left(g\right)>29,2\left(g\right)\)
=> `NaOH` dư
dung dịch X gồm: `Na_2SO_3` và `NaOH` dư
BT S: \(n_{Na_2SO_3}=n_{SO_2}=x\left(mol\right)\)
BT Na: \(2n_{Na_2SO_3}+n_{NaOH.dư}=n_{NaOH}\)
\(\Leftrightarrow2x+29,2-126x=0,5\)
\(\Leftrightarrow x=0,2\)
\(\Rightarrow V_{SO_2\left(đkc\right)}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
`TH_3`: tạo hai muối
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
x<-----x--------->x
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
y<-------2y<---------y
Có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,5\\104x+126y=29,2\end{matrix}\right.\)
=> giải hệ âm, loại `TH_3`
dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0.1 M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2(ĐKTC). sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan . giá trị bằng số của V là bao nhiêu
Ba(OH)2 + SO2 ----> BaSO3 + H2O
0,4 0,4
nBa(OH)2 = Vdd * CM = 0,4 * 0,1 = 0,4 (mol)
VSO2 = n * 22,4 = 0,4 * 22,4 = 8,96 (l)
Ba(OH)2 + SO2 -> BaSO3 + H2O (1)
BaSO3 + SO2 + H2O -> Ba(HSO3)2 (2)
nBa(OH)2=0,04(mol)
Từ 1:
nSO2(1)=nBa(OH)2=nBaSO3=0,04(mol)
Từ 2:
nSO2(2)=nBaSO3=0,04(mol)
=>\(\sum\)nSO2 tham gia=0,08(mol)
Vậy để tạo kết tủa BaSO3 thì 0<VSO2<0,08
Nung 23,2 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và FexOy trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được
khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được
7,88 gam kết tủa. Mặt khác, để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Công thức FexOy và giá trị của V là
A. Fe3O4 và 360
B. Fe3O4 và 250
C. FeO và 200
C. FeO và 200
Đáp án A
Số mol CO2 = 0.04 -> Số mol CO3- = 0.04
=> Số mol Fe trong FeCO3=0.04
Số mol Fe2O3=0.14
=> Số mol Fe3+ = 0.28 => Số mol Fe trong FexOy = 0.24 => Số mol FexOy = 0.24/x
Từ khối lượng hỗn hợp X ta có PT: 23.2 - 0.04*116 = (56x + 16y)*0.24/x Từ đó => x/y = 3/4Thể tích
HCL = n/CM = (0.04*2 + 0.08*8)/2 = 0.36l = 360 ml
giải bằng pthh, không dùng pt ion: Hấp thụ hết V lít CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,82 gam kết tủa, Tính giá trị của V.
$n_{NaOH} = 0,2.1 = 0,2(mol) ; n_{Ba(OH)_2} = 0,2.0,5 = 0,1(mol)$
$n_{BaCO_3} = \dfrac{11,82}{197} = 0,06(mol)$
Thứ tự phản ứng là : (từ trên xuống dưới)
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\text{→}BaCO_3+H_2O\)
0,1 0,1 0,1 (mol)
$\Rightarrow n_{BaCO_3\ bị\ hòa\ tan} = 0,1 - 0,06 = 0,04(mol)$
\(2NaOH+CO_2\text{→}Na_2CO_3+H_2O\)
0,2 0,1 0,1 (mol)
\(Na_2CO_3+CO_2+H_2O\text{→}2NaHCO_3\)
0,1 0,1 (mol)
\(BaCO_3+CO_2+H_2O\text{→}Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,04 0,04 (mol)
Suy ra: $n_{CO_2} = 0,1 + 0,1 + 0,1 + 0,04 = 0,34(mol)$
$V = 0,34.22,4 = 7,616(lít)$
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{11,82}{197}=0,06\left(mol\right)\)
TH1: Kết tủa không bị hòa tan
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
_____________0,06<------0,06
=> VCO2 = 0,06.22,4 = 1,344(l)
TH2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
_______0,1----->0,1------->0,1
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
_0,2---->0,1------->0,1
Na2CO3 + CO2 + H2O --> 2NaHCO3
_0,1----->0,1
BaCO3 + CO2 + H2O --> Ba(HCO3)2
0,04--->0,04
=> nCO2 = 0,34 (mol)
=> VCO2 = 0,34.22,4 = 7,616(l)
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al bằng dung dịch H2SO4 đặc 98% nóng(vừa đủ) thu được V lít khí SO2(sản phẩm khử duy nhất, đktc)
a: Viết phương trình hóa học
b: Xác định giá trị của V
c: Hấp thụ hết lượng SO2 nói trên vào dung dịch Ba(OH)2 1M thì sau phản ứng thu được 38,7 gam hỗn hợp 2 muối. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
a.b.
\(n_{Al}=\dfrac{4,05}{27}=0,15mol\)
\(2Al+6H_2SO_4\left(đ\right)\rightarrow\left(t^o\right)Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
0,15 0,225 ( mol )
\(V_{SO_2}=0,225.22,4=5,04l\)
c.
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow BaSO_3+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2SO_2\rightarrow Ba\left(HSO_3\right)_2\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaSO_3}=x\\n_{Ba\left(HSO_3\right)_2}=y\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}217x+299y=38,7\\x+2y=0,225\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,075\\y=0,075\end{matrix}\right.\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,075+0,075=0,15mol\)
\(V_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{1}=0,15l\)
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch gồm có NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,896.
B. 1,792 hoặc 7,168.
C. 1,792.
D. 0,896 hoặc 3,584.