Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ lệ thể tích 1:3.Đun nóng hỗn hợp trên với xúc tác thích hợp tạo ra NH3.Sau khi dừng phản ứng thu được &,84 lít hỗn hợp khí (đktc).Tính hiệu suất của phản ứng.
Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và SO2 có tỉ lệ thể tích 1 : 2.
Đun nóng hỗn hợp trên với xúc tác thích hợp tạo ra SO3.Sau khi dừng phản ứng thu được 4,928 lít hỗn hợp khí.
a.Tính thể tích SO3(đktc).
b.Tính hiệu suất phản ứng.
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ lệ thể tích 1:4.
Nung nóng hỗn hợp trên với xúc tác thích hợp tạo ra NH3.Cho rằng phản ứng hàon toàn.Tính thể tích NH3(đktc)?
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}+n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\\\dfrac{n_{N_2}}{n_{H_2}}=\dfrac{1}{4}\end{matrix}\right.\)
=> nN2 = 0,1 (mol); nH2 = 0,4 (mol)
PTHH: \(N_2+3H_2\underrightarrow{t^o,p,xt}2NH_3\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{3}\) => N2 hết, H2 dư
PTHH: \(N_2+3H_2\underrightarrow{t^o,p,xt}2NH_3\)
______0,1---------------->0,2
=> VNH3 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
A là 8,96 lít hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với O2 bằng 17/64, cho A vào một bình kín có chất xúc tác thích hợp rồi đun nóng thì thu được hỗn hợp khí B gồm N2 , H2 , NH3 có thể tích 8,064 lít (biết các thể tích khí đều được đo ở đktc).
1. Tính hiệu suất của quá trình tổng hợp amoniac
2. % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp khí B
Một hỗn hợp A gồm H2 và N2 có tỉ khối so với H2 lầ 3,6.Nung nóng hỗn hợp 1 thời gian với xúc tác thích hợp thu đc hỗn hợp khí B gồm N2,H2,NH3 có tỉ khối so với H2 là 4,5
a) Tính % thể tích hỗn hợp trước và sau phản ứng
b) tính hiệu suất của phản ứng
Cho 5 lít khí N2 tác dụng với 5 lít khí H2 ở nhiệt độ cao, xúc tác thích hợp để tổng hợp khí NH3. Sau phản ứng thu được 7 lí hỗn hợp khí X gồm N2, H2, NH3. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X thu được và hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
N2 + 3H2 \(\overset{t^o,p,xt}{⇌}\) 2NH3.
Cứ 1 lít N2 tác dụng với 3 lít H2 tạo ra 2 lít NH3. Vậy a lít N2 tác dụng với 3a lít H2 tạo ra 2a lít NH3, thu được (5-a)+(5-3a)+2a=7 (lít), suy ra a=1,5 (lít).
Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X gồm khí N2 (5-1,5=3,5 (lít)), khí H2 (5-3.1,5=0,5 (lít)) và khí NH3 (2.1,5=3 (lít)).
Hiệu suất phản ứng là H=(5-0,5)/5.100%=90% (hiệu suất tính theo H2 do H2 thiếu).
Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hidro là 3,6. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên một thời gian với bột sắt thì thu được hỗn hợp N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với hidro là 4,5. Tính phần trăm thể tích của hỗn hợp trước và sau phản ứng
Gọi hh khí ban đầu là X và hh khí sản phẩm là Y.
\(d_{\dfrac{X}{H_2}}=3,6\rightarrow M_X=3,6.2=7,2\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Ta có:
\(\dfrac{n_{N_2}}{n_{H_2}}=\dfrac{7,2-2}{28-7,2}=\dfrac{5,2}{20,8}=\dfrac{1}{4}\) ( quy tắc đường chéo )
Gọi x là số mol N2 tham gia phản ứng.
PTHH:
\(N_2+3H_2\xrightarrow[Fe]{t^o}2NH_3\)
Trc p/ư: 1 4
p/ư: x 3x 2x (mol)
sau p/ư: 1-x 4-3x 2x
\(\rightarrow n_Y=1-x+4-3x+2x=5-2x\left(mol\right)\)
\(d_{\dfrac{Y}{H_2}}=4,5\rightarrow M_Y=4,5.2=9\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
BTKL: mX = mY
\(m_Y=1.28+4.2=36\left(g\right)\)
\(\rightarrow\dfrac{36}{9}=5-2x\)
\(\rightarrow x=0,5\)
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn:
\(\dfrac{1}{1}< \dfrac{4}{3}\) --> N2 hết, H2 dư.
Trước:
\(\%V_{N_2}=\dfrac{1.22,4}{5.22,4}.100\%=20\%\)
\(\%V_{H_2}=100\%-20\%=80\%\)
Sau:
\(\%V_{NH_3}=\dfrac{1.22,4}{4.22,4}.100\%=25\%\)
\(\%V_{N_2}=\dfrac{\left(1-0,5\right).22,4}{4.22,4}.100\%=12,5\left(\%\right)\)
\(\%V_{H_2}=\dfrac{\left(4-1,5\right).22,4}{4.22,4}.100\%=62,5\%\)
hỗn hợp x gồm n2 và h2 có tỉ khối so với h2 là 3 6. đun nóng hỗn hợp X với chất xúc tác thích hợp để tiến hành tổng hợp NH3 theo sơ đồ phản ứng.
a tính thành phần % theo thể tích khí trong X
.b tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3
Trong một bình kín chứa 8 mol khí H2 và 3 mol khí N2 và một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình trong một thời gian tới khi có 60% thể tích H2 phản ứng thì thu được hỗn hợp khí A (gồm N2, H2 và NH3).
a/ Tính thể tích NH3 tạo thành (đktc).
b/ Tính tỉ khối của A đối với H2.
a) \(N_2+3H_2-^{t^o}\rightarrow2NH_3\)
3..........8
Lập tỉ lệ \(\dfrac{3}{1}>\dfrac{8}{3}\) => Tính theo số mol H2
\(n_{H_2\left(pứ\right)}=8.60\%=4,8\left(mol\right)\)
=> \(n_{NH_3}=\dfrac{4,8.2}{3}=3,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{NH_3}=3,2.22,4=71,68\left(l\right)\)
b) Hỗn hợp A gồm N2 dư, H2 dư, NH3
\(n_{N_2\left(dư\right)}=3-\dfrac{4,8}{3}=1,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(dư\right)}=8-4,8=3,2\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{3,2.2+1,4.28+3,2.17}{3,2+1,4+3,2}=12,82\)
=>dA/H2 \(=\dfrac{12,82}{2}=6,41\)
Nung hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,965. Dẫn toàn bộ Y qua bột CuO (dư) nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 12 gam, đồng thời thu được 8,288 lít (đktc) khí duy nhất. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là :
A. 22%
B. 23%
C. 24%
D. 25%